Từ Điển Tử Vi
Anh Việt
Chúng tôi bắt đầu cống hiến quý vị bạn đọc tập "Từ Điển Tử Vi" sau, thể theo lời quý bạn đọc, sẽ có những nguyên tắc để tìm và đoán Đại, Tiểu hạn (Quý bạn sưu tập từ tập này, sẽ có đầy đủ tập "Từ Điển Tử Vi".
Chú ý:
- Tìm sao viết tắt, chữ Hoa là miếu, vượng, đắc địa, chữ thường là hãm địa. Cần chú ý điều đó.
- Mỗi cách giải đoán ngay sao, nhưng bạn không nên gặp cách nào là khẳng định một cách giải đoán, vì còn phải tìm cách khác để phù hợp vào (có những cách khác giải đi).
- Xem cung nào thì chiếu tên cung đó. Xem Mệnh thì chiếu cung Mệnh mà xem các cách, đến cung Tài lại xem cung Tài. Khi chiếu thì thứ tự abc, như thấy thiếu thì chiếu sang chữ khác.
- Muốn có cách kinh nghiệm khác, quý bạn nên xem nhiều và luôn đối chiếu lá số với cuộc đời. Ngoài ra quý bạn nên theo dõi đều các giai phẩm KHHB, trong đó luôn có những bài thảo luận về kinh nghiệm Tử Vi.
Ghi thêm:
Sát tinh: Kình, Đà, Không, Kiếp, Hỏa, Linh
Bại Tinh: Song Hao, Hổ, Tang, Khốc, Hư
A
Ác tinh (miếu): phát anh hùng, quyền, oai
Ác tinh (hãm) gặp Tử Vi: hỏng - đế ngộ hung đồ
Ác tinh (miếu) gặp Tử Vi: tốt - đế gặp tướng giỏi
Ác tinh (hãm) gặp Vũ Khúc: cướp đường
Ác tinh gặp Không Kiếp: cướp đường
Ác tinh gặp Cự: cướp đường
Ác tinh gặp Thiên Tướng: sãi chùa
Ác tinh gặp Kình, Đà: cướp đường
Ác tinh Hình, Hổ: cướp đường
Ác tinh Tướng, Vũ: vẫn tốt
Ác tinh, Tuần Triệt: ác tinh bị cản
Ác tinh gặp Kị (ở Sửu, Hợi): đỡ xấu
Ác tinh gặp Hóa Khoa: trừ hung
Ác tinh gặp Cơ hay Nguyệt: trừ hung
Ác tinh gặp Nhị Hao, Mệnh ở Tý: sa sút, đói
Ác tinh, Tam Hóa, Tả Hữu: võ nổi danh, mà không bền
Ác tinh, Tứ Sát gặp Đào Hồng: trẻ khó nuôi
Ác tinh gặp Xương Khúc: trẻ khó nuôi
Ân Quý: có công danh, thi đỗ
Ân Quý, Long Phượng: phát lớn
Ấn, Tướng, Binh, Hình: văn võ toàn tài
Ấn, Tướng, Đào, Hồng gặp Kị hay Không, Kiếp: như hoa đào bị bão
Ấn, Phá, Tướng: võ quyền
Ấn, Tam Hóa, Tả Hữu, Tử Phủ: đại phú quý
Vũ Tướng nếu gặp Kình Đà hay Tuần Triệt: phú quý mà không bền
Ấn, Binh, lưỡng Tướng tọa, chiếu: làm tại bộ Tham mưu
Ấn, Quý, Khôi, Việt, Cái, Hồng: nữ được tặng phong
Ân, Quý ở Mệnh Thân: có học, đậu
Ân, Quý (đến hạn): đậu, thăng chức
Ấn, Lưỡng Tướng: Quý
Ấn, Tướng, Mã: hưởng lộc nước, oai quyền
Ấn, Tướng, Cáo: hưởng lộc nước, công hầu
Ấn, Tướng, Lộc Mã, Tả Hữu: Võ quan mà xấu là đồ tể
Ấn, Tướng, Khoa, Quyền, Tả Hữu: Văn quan, xấu là thợ
Ấn, Tướng, Kị: Võ quyền
Ấn, Tướng, Không Kiếp: Võ quyền, tướng què
Ấn, Tướng, Triệt: Tướng không đầu
B
Bác sĩ: từ bi, sáng, thọ, có quyền
Bác Sĩ, Tồn: no ấm, giầu bền
Bạch Hổ ở Dậu: Tốt (Kim tinh)
Bạch Hổ hãm: Ốm vặt, ở Tử Tức không con
Bạch Hổ, Bệnh: Thị phi, khẩu thiệt
Bát Tọa, Hồng Loan: sớm công danh
Bát Tọa gặp Tử Vi: có tài lớn
Bạch (Thái Bạch): Các tuổi 4, 13, 22, 31, 40, 49, 58
Binh (Phục Binh): Tì tật, bị rình mò
Binh ngộ nhiều sao tốt: Có tài
Bệnh hay Suy, Tử: ít may mắn
Bệnh hay Bệnh Phù: hay ốm vặt
Bệnh gặp Hao: còm, gầy
Binh, Cái, Đào, Phá, Tướng
Nếu gặp Kình, Đà, Linh, Hỏa: Phá cách
Bệnh gặp Bệnh Phù: hay ốm đau
C
Cáo, Thai: hiền hòa, có gia tài
Cái, Quyền, Tả Hữu: đại quý
Cái (Hoa Cái): phúc tinh, công danh
Cáo, Mã, Tướng: tặng phong
Cái, Mộc, Khúc, Xương: Xấu, dâm
Cái, Mã (hai bên voi ngựa chầu): có công danh
Cái, Diêu, Đà, Tuế: nói cà lằm
Cái, Cự, Hình, Kiếp: mặt rỗ
Cái, Hồng, Lương, Khôi, Việt: tốt
Cái, Dương, Kiếp: điếc
Cự, Cơ gặp Nhị Hao: rất tốt (giàu sang)
Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương: hiền
CNĐL gặp nhiều cát tinh, lại gặp Không Kiếp: Như Hàn Lâm gặp 2 du côn
CNĐL gặp Hóa Lộc: rất tốt
Cơ ở Sửu, Mùi (hãm): vất vả
CNĐL đến hạn Ác sát: giảm
Cơ, Hình, Tấu, Khúc: thợ mộc khéo
Cơ, Kị (đồng cung): long đong
Cơ, Cự, Đào, Hồng, Hao, Quyền: thị phi
Cơ, Đồng (miếu): có tài
Cơ, Hỏa, Kiếp: bị đốt, phỏng
Cơ, Lương, Tang, Tuế (hãm): ngã què
Cự, Đồng (miếu): thành công
Cự có Nhật, Nguyệt giáp: thành công
Cự, Kình, Đà: ốm vặt
Cự gặp Quyền (phúc tinh): phục chức
Cự, Quyền, Kị: hạn xấu
Cự Nhật (Dần, Thân): công danh tốt
Cự, Đồng, Lương: tài giỏi
Cự Đồng gặp 2 sát: giảm, kém
Cự, Kình, Đà (hãm): ác, cướp
Cự ở La Võng: hỏng, kém
Cự ở La Võng tuổi Tân, Đinh: lại rất tốt
Cơ, Lương, Lộc, Mã la võng: làm chủ ngân hàng
Cơ, Lương (miếu) gặp 1, 2 lộc: làm chủ ngân hàng
Cơ, Cự, Tồn: ăn nói ba hoa
Cơ, Nguyệt, Điếu, Xương (Dần, Thân): dân văn chương (Hồ Xuân Hương)
Cơ, Hao (Mão, Dậu): gỗ cháy to
Cơ, Nguyệt, Dần, Thân: tốt nhưng sau lười
Cơ, Cự đồng cung Mão, Dậu: đại quý
Cơ, Cự, Tồn: thọ, quý
Cơ, Dương lã võng gặp Tứ Sát: lại làm thợ
Cơ, Cự, Đồng, Nguyệt: tốt lắm
Cơ (miếu, đắc địa): tài trí, từ tâm
Cơ, Cự ở Dần, Hợi: rất tốt
Cơ, Đào, Hỉ, Hồng, Tấu, Vũ: công danh tốt, làm quan
Cơ, Lương (Mão, Dậu): kém
Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương gặp lục sát: õng ẹo, làm nũng
Cơ, Không, Kiếp: cây héo, ốm, còm
Cơ, Hỏa Linh: cây héo, sầu bi
Cơ, Kình Đà: cây héo, sầu, bi thương
Cơ (hãm), Hình, Thương, Sứ: ốm bị đánh
Cơ ngộ Quyền: biến hóa, tài
Cơ (Tý, Ngọ, Mão, Dậu) gặp Hao: rất tốt, phú quý
Cô, Quả: tần tảo, hà tiện
Cô, Quả, Đào, Hồng, Lộc: trong họ để gia tài
Cô, Quả: có chỗ ghi là hiếm con
Cự (Dần, Thân): Kim mạng thì đỡ hiểm
Cự (Tý, Ngọ) gặp nhiều cát tinh: biện thuyết
Cự (Mão): đại phú
Cự (Sửu, Mùi, Thìn, Tị hãm): ba hoa
Cự, Tang, Tý, Ngọ: nhà rộng, nhiều
Cự, Kị, La Võng, Không, Kiếp: thành công
Cự Đồng (giáp) Tham Vũ: nhiều ruộng
Cự gặp Nhị Hao miếu: phòng nạn xe cộ
Cự, Nhị Hao gặp Tồn là hỏng
gặp Hóa Lộc lại tốt, giầu: phú
Cự, Tứ Sát: điếc
D
Diêu: đa nghi, tham dâm
Diêu, Kị: lông bông, tửu sắc
Diêu, Đà, Kị: tham tửu sắc, bị vạ
Diêu, Đà, Kị, Không, Kiếp, Nhật, Nguyệt: phú quý mà không bền
Diêu, Kình, Nhật, Nguyệt: tật mắt
Diêu, Khúc, Xương (sáng), Long Phượng: như cá gặp nước
Diêu, Hỉ gia hòa: mộng tình
Diêu, Hình: tà dục, giây oan
Diêu, Đồng, Hình: đồng bóng, ác
Diêu, Linh: mê đạo
Diêu, Phi Liêm, Phá: vất vả
Diêu Tuế: tính tà, đa ngôn
Diêu, Kị đồng cung: sứt môi
Diêu, Vũ: nhiều may
Diêu, Đà, Tuế, Vũ: ngọng, nhiều may
Diêu, Hình, Hỉ, Đào, Hồng: da đẹp
Diêu, Kình, Kị: nói đuôi
Diêu, Hỉ, Long, Phượng: nhiều may, công danh
Diêu, Kị, Tham: gặp nước
Diêu, Long, Phượng: coi chừng: chết
Dương (Kình) tứ mộ: đẹp, quý
Dương, Hổ (miếu): thăng, dáng
Dương, Hình, Kị, Hỏa, Linh: hùng, hoạnh phát
Dương ở Ngọ, mạng Mộc: coi chừng hạn chết
Dương ở Tuất: mã đới kiếm
Dương Đà ở 8 cung kia: đa sát, tử thương
Dương, Đà, Kình, Kị: hoạnh phát, oai
Dương, Đà, Mã: mặt tì vết, tù đày
Dương, Đà giáp Mệnh: đánh Đông dẹp Bắc
Dương, Đà, Kiếp, Sát: khẩu tai, mã đới
Dương, Đà, Kiếp, Sát, Phá Toái: (ở Mệnh, Thân, Quan): phòng hại vì vật nhọn
Dương, Đà (miếu) Không, Kiếp: lên xuống mau
Dương, Đà, Hình, Kị: ốm vặt, xấu
Dương, Đà, Kị: điếc, hay nói lắp
Dương, Đà, Hỏa Tinh: hay đau
Dương, Đà, Không, Kiếp: hèn, sa sút, tự tử
Dương, Đà, Phá, Tử: oai quyền quý hiển
Dương, Đà, Phù, Tuế: hay bị kiện
Dương, Đà, Linh, Mã: tì vết
Dương, Đà, Hỏa Linh, la võng: gian phi
Dương, Đà, Liêm (Tị, Hợi): đủ thứ tai nạn
Dương, Hỏa hay Tham Vũ tứ mộ: phi thường
Nguồn: KHHB
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)