By Tử Vi Chân Cơ| 19:58 27/11/2024|
Bài Viết Sưu Tầm

Từ Điển Tử Vi

Anh Việt

Chúng tôi bắt đầu cống hiến quý vị bạn đọc tập "Từ Điển Tử Vi" sau, thể theo lời quý bạn đọc, sẽ có những nguyên tắc để tìm và đoán Đại, Tiểu hạn (Quý bạn sưu tập từ tập này, sẽ có đầy đủ tập "Từ Điển Tử Vi".

Chú ý:

- Tìm sao viết tắt, chữ Hoa là miếu, vượng, đắc địa, chữ thường là hãm địa. Cần chú ý điều đó.

- Mỗi cách giải đoán ngay sao, nhưng bạn không nên gặp cách nào là khẳng định một cách giải đoán, vì còn phải tìm cách khác để phù hợp vào (có những cách khác giải đi).

- Xem cung nào thì chiếu tên cung đó. Xem Mệnh thì chiếu cung Mệnh mà xem các cách, đến cung Tài lại xem cung Tài. Khi chiếu thì thứ tự abc, như thấy thiếu thì chiếu sang chữ khác.

- Muốn có cách kinh nghiệm khác, quý bạn nên xem nhiều và luôn đối chiếu lá số với cuộc đời. Ngoài ra quý bạn nên theo dõi đều các giai phẩm KHHB, trong đó luôn có những bài thảo luận về kinh nghiệm Tử Vi.

Ghi thêm:

Sát tinh: Kình, Đà, Không, Kiếp, Hỏa, Linh

Bại Tinh: Song Hao, Hổ, Tang, Khốc, Hư

A

Ác tinh (miếu): phát anh hùng, quyền, oai

Ác tinh (hãm) gặp Tử Vi: hỏng - đế ngộ hung đồ

Ác tinh (miếu) gặp Tử Vi: tốt - đế gặp tướng giỏi

Ác tinh (hãm) gặp Vũ Khúc: cướp đường 

Ác tinh gặp Không Kiếp: cướp đường 

Ác tinh gặp Cự: cướp đường 

Ác tinh gặp Thiên Tướng: sãi chùa 

Ác tinh gặp Kình, Đà: cướp đường 

Ác tinh Hình, Hổ: cướp đường 

Ác tinh Tướng, Vũ: vẫn tốt

Ác tinh, Tuần Triệt: ác tinh bị cản 

Ác tinh gặp Kị (ở Sửu, Hợi): đỡ xấu 

Ác tinh gặp Hóa Khoa: trừ hung 

Ác tinh gặp Cơ hay Nguyệt: trừ hung 

Ác tinh gặp Nhị Hao, Mệnh ở Tý: sa sút, đói

Ác tinh, Tam Hóa, Tả Hữu: võ nổi danh, mà không bền 

Ác tinh, Tứ Sát gặp Đào Hồng: trẻ khó nuôi 

Ác tinh gặp Xương Khúc: trẻ khó nuôi 

Ân Quý: có công danh, thi đỗ

Ân Quý, Long Phượng: phát lớn 

Ấn, Tướng, Binh, Hình: văn võ toàn tài 

Ấn, Tướng, Đào, Hồng gặp Kị hay Không, Kiếp: như hoa đào bị bão

Ấn, Phá, Tướng: võ quyền

Ấn, Tam Hóa, Tả Hữu, Tử Phủ: đại phú quý 

Vũ Tướng nếu gặp Kình Đà hay Tuần Triệt: phú quý mà không bền

Ấn, Binh, lưỡng Tướng tọa, chiếu: làm tại bộ Tham mưu 

Ấn, Quý, Khôi, Việt, Cái, Hồng: nữ được tặng phong

Ân, Quý ở Mệnh Thân: có học, đậu

Ân, Quý (đến hạn): đậu, thăng chức

Ấn, Lưỡng Tướng: Quý 

Ấn, Tướng, Mã: hưởng lộc nước, oai quyền

Ấn, Tướng, Cáo: hưởng lộc nước, công hầu

Ấn, Tướng, Lộc Mã, Tả Hữu: Võ quan mà xấu là đồ tể

Ấn, Tướng, Khoa, Quyền, Tả Hữu: Văn quan, xấu là thợ

Ấn, Tướng, Kị: Võ quyền

Ấn, Tướng, Không Kiếp: Võ quyền, tướng què

Ấn, Tướng, Triệt: Tướng không đầu

B

Bác sĩ: từ bi, sáng, thọ, có quyền

Bác Sĩ, Tồn: no ấm, giầu bền

Bạch Hổ ở Dậu: Tốt (Kim tinh)

Bạch Hổ hãm: Ốm vặt, ở Tử Tức không con

Bạch Hổ, Bệnh: Thị phi, khẩu thiệt

Bát Tọa, Hồng Loan: sớm công danh

Bát Tọa gặp Tử Vi: có tài lớn

Bạch (Thái Bạch): Các tuổi 4, 13, 22, 31, 40, 49, 58

Binh (Phục Binh): Tì tật, bị rình mò

Binh ngộ nhiều sao tốt: Có tài

Bệnh hay Suy, Tử: ít may mắn

Bệnh hay Bệnh Phù: hay ốm vặt 

Bệnh gặp Hao: còm, gầy

Binh, Cái, Đào, Phá, Tướng 

Nếu gặp Kình, Đà, Linh, Hỏa: Phá cách

Bệnh gặp Bệnh Phù: hay ốm đau

C

Cáo, Thai: hiền hòa, có gia tài

Cái, Quyền, Tả Hữu: đại quý

Cái (Hoa Cái): phúc tinh, công danh

Cáo, Mã, Tướng: tặng phong

Cái, Mộc, Khúc, Xương: Xấu, dâm

Cái, Mã (hai bên voi ngựa chầu): có công danh

Cái, Diêu, Đà, Tuế: nói cà lằm

Cái, Cự, Hình, Kiếp: mặt rỗ

Cái, Hồng, Lương, Khôi, Việt: tốt

Cái, Dương, Kiếp: điếc

Cự, Cơ gặp Nhị Hao: rất tốt (giàu sang)

Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương: hiền 

CNĐL gặp nhiều cát tinh, lại gặp Không Kiếp: Như Hàn Lâm gặp 2 du côn

CNĐL gặp Hóa Lộc: rất tốt

Cơ ở Sửu, Mùi (hãm): vất vả 

CNĐL đến hạn Ác sát: giảm

Cơ, Hình, Tấu, Khúc: thợ mộc khéo

Cơ, Kị (đồng cung): long đong

Cơ, Cự, Đào, Hồng, Hao, Quyền: thị phi

Cơ, Đồng (miếu): có tài

Cơ, Hỏa, Kiếp: bị đốt, phỏng

Cơ, Lương, Tang, Tuế (hãm): ngã què

Cự, Đồng (miếu): thành công

Cự có Nhật, Nguyệt giáp: thành công

Cự, Kình, Đà: ốm vặt

Cự gặp Quyền (phúc tinh): phục chức

Cự, Quyền, Kị: hạn xấu

Cự Nhật (Dần, Thân): công danh tốt

Cự, Đồng, Lương: tài giỏi

Cự Đồng gặp 2 sát: giảm, kém

Cự, Kình, Đà (hãm): ác, cướp

Cự ở La Võng: hỏng, kém

Cự ở La Võng tuổi Tân, Đinh: lại rất tốt

Cơ, Lương, Lộc, Mã la võng: làm chủ ngân hàng 

Cơ, Lương (miếu) gặp 1, 2 lộc: làm chủ ngân hàng

Cơ, Cự, Tồn: ăn nói ba hoa

Cơ, Nguyệt, Điếu, Xương (Dần, Thân): dân văn chương (Hồ Xuân Hương)

Cơ, Hao (Mão, Dậu): gỗ cháy to

Cơ, Nguyệt, Dần, Thân: tốt nhưng sau lười 

Cơ, Cự đồng cung Mão, Dậu: đại quý

Cơ, Cự, Tồn: thọ, quý

Cơ, Dương lã võng gặp Tứ Sát: lại làm thợ 

Cơ, Cự, Đồng, Nguyệt: tốt lắm 

Cơ (miếu, đắc địa): tài trí, từ tâm

Cơ, Cự ở Dần, Hợi: rất tốt

Cơ, Đào, Hỉ, Hồng, Tấu, Vũ: công danh tốt, làm quan

Cơ, Lương (Mão, Dậu): kém

Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương gặp lục sát: õng ẹo, làm nũng

Cơ, Không, Kiếp: cây héo, ốm, còm

Cơ, Hỏa Linh: cây héo, sầu bi

Cơ, Kình Đà: cây héo, sầu, bi thương

Cơ (hãm), Hình, Thương, Sứ: ốm bị đánh

Cơ ngộ Quyền: biến hóa, tài

Cơ (Tý, Ngọ, Mão, Dậu) gặp Hao: rất tốt, phú quý

Cô, Quả: tần tảo, hà tiện

Cô, Quả, Đào, Hồng, Lộc: trong họ để gia tài

Cô, Quả: có chỗ ghi là hiếm con

Cự (Dần, Thân): Kim mạng thì đỡ hiểm

Cự (Tý, Ngọ) gặp nhiều cát tinh: biện thuyết 

Cự (Mão): đại phú 

Cự (Sửu, Mùi, Thìn, Tị hãm): ba hoa 

Cự, Tang, Tý, Ngọ: nhà rộng, nhiều

Cự, Kị, La Võng, Không, Kiếp: thành công

Cự Đồng (giáp) Tham Vũ: nhiều ruộng

Cự gặp Nhị Hao miếu: phòng nạn xe cộ

Cự, Nhị Hao gặp Tồn là hỏng

gặp Hóa Lộc lại tốt, giầu: phú

Cự, Tứ Sát: điếc

D

Diêu: đa nghi, tham dâm

Diêu, Kị: lông bông, tửu sắc

Diêu, Đà, Kị: tham tửu sắc, bị vạ

Diêu, Đà, Kị, Không, Kiếp, Nhật, Nguyệt: phú quý mà không bền

Diêu, Kình, Nhật, Nguyệt: tật mắt 

Diêu, Khúc, Xương (sáng), Long Phượng: như cá gặp nước

Diêu, Hỉ gia hòa: mộng tình

Diêu, Hình: tà dục, giây oan

Diêu, Đồng, Hình: đồng bóng, ác

Diêu, Linh: mê đạo

Diêu, Phi Liêm, Phá: vất vả 

Diêu Tuế: tính tà, đa ngôn

Diêu, Kị đồng cung: sứt môi 

Diêu, Vũ: nhiều may

Diêu, Đà, Tuế, Vũ: ngọng, nhiều may

Diêu, Hình, Hỉ, Đào, Hồng: da đẹp

Diêu, Kình, Kị: nói đuôi

Diêu, Hỉ, Long, Phượng: nhiều may, công danh

Diêu, Kị, Tham: gặp nước

Diêu, Long, Phượng: coi chừng: chết

Dương (Kình) tứ mộ: đẹp, quý

Dương, Hổ (miếu): thăng, dáng 

Dương, Hình, Kị, Hỏa, Linh: hùng, hoạnh phát 

Dương ở Ngọ, mạng Mộc: coi chừng hạn chết

Dương ở Tuất: mã đới kiếm

Dương Đà ở 8 cung kia: đa sát, tử thương

Dương, Đà, Kình, Kị: hoạnh phát, oai 

Dương, Đà, Mã: mặt tì vết, tù đày

Dương, Đà giáp Mệnh: đánh Đông dẹp Bắc

Dương, Đà, Kiếp, Sát: khẩu tai, mã đới

Dương, Đà, Kiếp, Sát, Phá Toái: (ở Mệnh, Thân, Quan): phòng hại vì vật nhọn

Dương, Đà (miếu) Không, Kiếp: lên xuống mau

Dương, Đà, Hình, Kị: ốm vặt, xấu 

Dương, Đà, Kị: điếc, hay nói lắp 

Dương, Đà, Hỏa Tinh: hay đau

Dương, Đà, Không, Kiếp: hèn, sa sút, tự tử 

Dương, Đà, Phá, Tử: oai quyền quý hiển

Dương, Đà, Phù, Tuế: hay bị kiện 

Dương, Đà, Linh, Mã: tì vết 

Dương, Đà, Hỏa Linh, la võng: gian phi

Dương, Đà, Liêm (Tị, Hợi): đủ thứ tai nạn

Dương, Hỏa hay Tham Vũ tứ mộ: phi thường


Nguồn: KHHB

Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)


Đã sao chép!!!
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ
Hotline: 083-790-1987
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ Chat FB với chúng tôi
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ