ẢNH HƯỞNG CÁC SAO Ở CUNG ĐIỀN TRẠCH
Cung Điền Trạch là cung biểu thị khí vận về phương diện điền sản, nhà cửa, đất đai của đương số. Thông qua Cung Điền Trạch, có thể luận đoán về vận thế sản nghiệp của đương số như có nhà cửa không, có khi nào, có do thừa hưởng hay tự mình gây dựng…Sau đây mời độc giả tham khảo các sao nằm cung Điền Trạch có ý nghĩa như thế nào trong cuộc đời của chính mình nhé.
1. Tử Vi:
- Tử Vi đơn thủ tại Tý, Ngọ: có nhiều nhà, đất ông cha để lại, nhất là ở Ngọ.
- Tử Vi - Thiên Phủ tại Dần, Thân hay Tử Vi - Thiên Tướng đồng cung tại Thìn, Tuất: cơ nghiệp ngày càng phát đạt.
- Tử Vi - Thất Sát tại Tỵ, Hợi hay Tử Vi - Phá Quân tại Sửu, Mùi hay Tử Vi - Tham Lang tại Mão, Dậu: phá tán tổ nghiệp.
2. Thiên Phủ:
- Thiên Phủ đơn thủ tại Tỵ, Hợi, Mão, Dậu, Sửu, Mùi: được hưởng tổ nghiệp.
- Thiên Phủ - Tử Vi tại Dần, Thân hay Thiên Phủ - Vũ Khúc đồng cung tại Tý, Ngọ: tổ nghiệp để lại ngày càng phát đạt.
- Thiên Phủ - Liêm Trinh đồng cung tại Thìn, Tuất: giữ được bền cơ nghiệp của ông cha.
3. Vũ Khúc:
- Vũ Khúc đơn thủ tại Thìn, Tuất hay Vũ Khúc - Thiên Phủ đồng cung tại Tý, Ngọ: tổ nghiệp ngày càng thịnh vượng.
- Vũ Khúc - Thiên Tướng tại Dần, Thân hay Vũ Khúc - Tham Lang đồng cung tại Sửu, Mùi: về già, cơ nghiệp được phát đạt.
- Vũ Khúc - Thất Sát tại Mão, Dậu hay Vũ Khúc - Phá Quân đồng cung tại Tỵ, Hợi: nhà, đất tầm thường (Tham Vũ đồng cung ngộ Hỏa, Linh tậu được nhiều nhà đất).
4. Thiên Tướng:
- Thiên Tướng đơn thủ tại Mão, Dậu, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi: tự tay gây dựng cơ nghiệp.
- Thiên Tướng - Liêm Trinh đồng cung tại Tý, Ngọ: cơ nghiệp ngày càng phát đạt.
- Thiên Tướng - Tử Vi đồng cung tại Thìn, Tuất: coi Tử Vi.
- Thiên Tướng - Vũ Khúc đồng cung tại Dần, Thân: coi Vũ Khúc.
5. Thái Dương:
- Thái Dương tại Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân: có nhiều nhà đất ông cha để lại cho và cũng tự tay tạo nên (ở Dần phát đạt hơn ở Thân).
- Thái Dương tại Dậu, Tuất, Hợi, Tý: về già mới có nhà đất tầm thường.
6. Cự Môn:
- Cự Môn đơn thủ tại Tỵ, Thìn, Tuất: có nhà đất không đáng kể.
- Cự Môn đơn thủ tại Hợi, Tý, Ngọ: có nhiều nhà đất tự tay tạo lập.
- Cự Môn - Thiên Cơ đồng cung tại Mão, Dậu: có nhà cao, cửa rộng.
- Cự Môn - Thiên Đồng đồng cung tại Sửu, Mùi: có nhà đất chút ít lúc về già.
- Cự Môn - Thái Dương đồng cung tại Dần, Thân: coi Thái Dương.
7. Thiên Cơ:
- Thiên Cơ đơn thủ tại Tỵ, Ngọ, Mùi: có nhiều nhà đất tự tay tạo lập.
- Thiên Cơ đơn thủ tại Hợi, Tý, Sửu: nhà đất không đáng kể.
- Thiên Cơ - Thiên Lương đồng cung tại Thìn, Tuất: có nhiều nhà đất.
- Thiên Cơ - Thái Âm đồng cung tại Thân: có nhiều nhà đất.
- Thiên Cơ - Thái Âm đồngcung tại Dần: nhà đất tầm thường.
- Thiên Cơ - Cự Môn đồng cung tại Mão, Dậu: coi Cự Môn.
8. Thái Âm:
- Thái Âm sáng sủa tại Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu: có nhiều nhà đất.
- Thái Âm mờ ám tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ: chỉ có chút ít nhà đất lúc về già.
9- Thiên Đồng:
- Thiên Đồng đơn thủ tại Tỵ, Hợi, Thìn, Tuất, Dậu: có rất ít nhà đất.
- Thiên Đồng đơn thủ tại Mão: có nhiều nhà đất, hay mua vào bán ra.
- Thiên Đồng - Thái Âm đồng cung tại Tý: cơ nghiệp ngày càng phát đạt.
- Thiên Đồng - Thiên Lương đồng cung tại Dần, Thân: cơ nghiệp ngày càng phát đạt.
- Thiên Đồng - Thái Âm đồng cung tại Ngọ: nghèo nàn.
- Thiên Đồng - Cự Môn đồng cung tại Sửu, Mùi: coi Cự Môn.
10- Thiên Lương:
- Thiên Lương đơn thủ tại Tý, Ngọ: có nhiều nhà đất.
- Thiên Lương tại Sửu, Mùi: khá giả.
- Thiên Lương tại Tỵ, Hợi: nghèo nàn.
- Thiên Lương - Thái Dương đồng cung tại Mão, Dậu: coi Thái Dương.
- Thiên Lương - Thiên Cơ đồng cung tại Thìn, Tuất: coi Thiên Cơ.
- Thiên Lương - Thiên Đồng đồng cung tại Dần, Thân: coi Thiên Đồng.
11- Thất Sát:
- Thất Sát đơn thủ tại Dần, Thân: tổ nghiệp ngày càng phát đạt.
- Thất Sát tại Tý, Ngọ: có nhiều nhà đất do mình tạo lập.
- Thất Sát tại Thìn, Tuất: nghèo nàn.
- Thất Sát - Liêm Trinh đồng cung tại Sửu, Mùi: về già cũng khá.
- Thất Sát - Tử Vi đồng cung tại Tỵ, Hợi: coi Tử Vi.
- Thất Sát - Vũ Khúc đồng cung tại Mão, Dậu: coi Vũ Khúc.
12- Phá Quân:
- Phá Quân đơn thủ tại Tý, Ngọ, Thìn, Tuất: có nhiều nhà đất, nhưng phá tán gần hết.
- Phá Quân đơn thủ tại Dần, Thân: nghèo nàn.
- Phá Quân - Liêm Trinh đồng cung tại Mão, Dậu: hay phá tán, về già cũng khá.
- Phá Quân - Tử Vi đồng cung tại Sửu, Mùi: coi Tử Vi.
- Phá Quân - Vũ Khúc đồng cung tại Tỵ, Hợi: coi Vũ Khúc.
13- Liêm Trinh:
- Liêm Trinh đơn thủ tại Dần, Thân gặp nhiều trở ngại trong việc tạo dựng cơ nghiệp hay phá tán. Ông cha có để lại nhà đất cũng không được hưởng.
- Liêm Trinh - Tham Lang đồng cung tại Tỵ, Hợi về già cũng con nghèo nàn mặc dù có sản nghiệp của tiền nhân để lại.
- Liêm Trinh - Thiên Phủ đồng cung tại Thìn, Tuất: coi Thiên Phủ.
- Liêm Trinh - Thiên Tướng đồng cung tại Tý, Ngọ: coi Thiên Tướng.
- Liêm Trinh - Thất Sát đồng cung tại Sửu, Mùi: coi Thất Sát.
- Liêm Trinh - Phá Quân đồng cung tại Mão, Dậu: coi Phá Quân.
14- Tham Lang:
- Tham Lang đơn thủ tại Thìn, Tuất phá tán tổ nghiệp, nhưng tự tay gây dựng cũng khá.
- Tham Lang đơn thủ tại Tý, Ngọ, Dần, Thân: về già cũng còn nghèo nàn, mặc dù có sản nghiệp của ông cha để lại.
- Tham Lang - Tử Vi đồng cung tại Mão, Dậu: coi Tử Vi.
- Tham Lang - Vũ Khúc đồng cung tại Sửu, Mùi: coi Vũ Khúc.
- Tham Lang - Liêm Trinh đồng cung tại Tỵ, Hợi: coi Liêm Trinh.
15- Tuần Triệt án ngữ:
- Có nhiều sao tốt thì giảm tốt, có nhiều sao xấu thì bớt xấu. Nếu Tuần và Triệt đồng cung thì suốt đời long đong về già vẫn nghèo nàn. Thường cơ nghiệp của ông cha không truyền đến cho.
16- Vô Chính Diệu:
- Coi chính diệu của cung xung chiếu để biết tốt xấu, dù sao cũng không được thừa hưởng sản nghiệp của ông cha.
- Nếu Vô Chính Diệu mà có Tuần Triệt án ngữ thì hơi khá, hoặc có Nhật Nguyệt sáng sủa chiếu thì gây dựng được cơ nghiệp thịnh vượng. Nếu có Tuần Triệt án ngữ lại thêm Nhật Nguyêt sáng sủa chiếu thì đại phú.
17- Hóa Khoa, Hóa Quyển, Hóa Lộc, Lộc Tồn, Lộc Mã, Thiên Khôi, Thiên Việt, Long Trì, Phượng Các, Tam Thai, Bát Tọa:
- Nhà cửa, to tát đẹp đẽ.
18- Văn Xương, Văn Khúc, Tả Phù, Hữu Bật, Đẩu Quân:
- Cùng nhiều sao tốt đẹp thì cơ nghiệp ngày càng thịnh vượng. Cùng nhiều sao xấu thì phá tán hết cơ nghiệp.
19- Cô Thẩn, Quả Tú, hay Hóa Kỵ:
- Cơ Nghiệp được bền vững.
20- Đường Phù:
- Nhà cửa hay được sửa sang cho cao đẹp.
21. Ân Quang, Thiên Quý:
- Có sản nghiệp của tiền nhân để lại cho.
22- Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Đại Hao, Tiểu Hao:
- Nghèo nàn, hay phá tán sản nghiệp. Nếu Kình Dương đắc địa thì việc tạo dựng cơ nghiệp chỉ gặp trở ngại lúc ban đầu.
- Nếu Không Kiếp đắc địa thì hoạnh phát nhưng hoạnh phá
- Đại Hao, Tiểu Hao ở Mão, Dậu thì tốt hơn ở Dần, Thân.
23- Cự Hỏa hay Cự Tang hay Cơ Hỏa hay Hỏa Tang:
- Hay bị cháy nhà.
24- Cung Điền Trạch ở cung Tỵ Ngọ (Hỏa):
- Mà gặp nhiều sao Hỏa cũng hay cháy nhà.
25. Hỏa, Linh, Riêu, Hỷ hay Hỏa, Linh, Khốc, Hư hay Cơ, Không, Kiếp, Mộc hay Cơ Nguyệt, Đà, Kỵ:
- Trong nhà thường có ma quái, đất dễ có vong tà.
* Phụ luận về cung Điền Trạch:
Sau đây là những cách về Cung Điền Trạch tức là những cách gặp gỡ giữa những sao trên trên lá số Tử vi ở Cung Điền Trạch và 3 cung chiếu vào. Những cách tốt thường là những sao miếu, vượng, đắc địa, những cách xấu là những sao hãm địa. Khi có những nguyên tắc khác như vậy chúng tôi sẽ thêm vào.
* Ân, Quý, Đào, Hồng: trong họ có gia tài cô dì để lại cho.
* Ân, Quý, Lộc (hay Lộc Tồn): Được hưởng gia tài
* Ân, Quý, Tang Môn: được người trong họ để gia tài cho.
* Ân, Đào, Hồng và Lộc (hay Lộc Tồn): được hưởng gia tài trong họ để lại.
* Ân Quang, Thiên Quý: được ăn thừa tự
* Ác tinh miếu: được tốt về điền trạch, nhưng về sau mất (trước 10, sau 0)
* Bạch Tang Hao: Có rồi lại bán hết.
* Phục Binh, Thiên Không: cách xấu về Điền Trạch.
* Cự Môn, Tang Môn: có ruộng, nhà.
* Cự, Tang ở Tý, Ngọ: có nhiều nhà lớn.
* Cơ, Cự ở Tý, Ngọ, Dần, Thân, Mão, Dậu: có nhiều nhà, ruộng.
* Cơ, Hoả: nhà bị cháy.
* Cơ, Không, Kiếp, Mộc Dục: nhà có ma.
* Cô, Quả ở Điền: giữ của được bền.
* Cơ, Vũ: tốt, nhưng tranh cãi.
* Cơ, Vũ, Tả, Hữu: tay trắng làm nên giàu.
* Cơ, Nguyệt, Tam Hoá (nhất là có Hoá Lộc): nhiều nhà, ruộng.
* Cự Môn ở cung không miếu, vượng: nhà cửa đổi bán luôn, hay bị kiện, sau mới thành.
* Cự (Đồng), Vũ, Tả, Hữu: tay không sau thành.
* Diêu, Hình: không ăn thua gì.
* Dương, Đà hay Tuần, Triệt: xoàng
* Đẩu Quân: giữ được của bền.
* Đẩu, Phục Binh: tài sản bị phá.
* Đà, Hao, Phù, Tuế: bị Kiện về ruộng đất.
* Đào, Hồng, Lộc, Tang: được người vô tư cho của.
* Điếu, Tang: kém sút.
* Đồng: sau giàu.
* Đồng, Lương Dần, Thân: nhờ người thành giàu.
* Đồng, ngộ Tham: trước khó sau thành.
* Giải (Thiên Giải): xấu cho nhà đất
* Giải (Địa Giải): xấu cho nhà đất
* Giải Thần: xấu cho nhà đất.
* Hoả, Linh: nhà bị cháy.
* Hình, Kỵ, Tham, Tuế: trước có, sau bán hết.
* Hình, Hao, Lực Sĩ: giữ được bền.
* Hỷ Thần (ở Tây cung): cửa Phật.
* Hình ở Điền, Tài: rất tốt.
* Hao, Địa Kiếp: trước có, sau bán hết.
* Hao, Kiếp, Sát, Triệt: trước có sau bán hết.
* Hóa (có đủ tam hoá): có đủ cả nhà cả ruộng.
* Hóa (có đủ tam hoá), Long, Phượng: có nhà cửa ruộng nhiều.
* Hữu, Tả, Phủ (hay Vũ): có nhiều nhà ruộng.
* Hoả, Tang: bị nhà cháy.
* Hao, Phá Quân: chẳng có gì.
* Kình, Đà: trước có sau hết.
* Không, Kiếp: trước có sau không.
* Khôi, Việt, Lương, Tướng: có nhà ruộng.
* Không, Kiếp miếu vượng: phát to.
* Khúc, Xương, Lương, Tướng: có nhà ruộng.
* Khúc, Xương, Tấu: tân tạo.
* Kiếp Sát, Toái: tầm thường.
* Kiếp (Địa Kiếp): có rồi lại hết.
* Lộc Tồn, Tướng (hay Nguyệt): có nhiều nhà, ruộng.
* Liêm, Phá: bán hết rồi lại thành.
* Lương: được Tổ để nhà cửa cho.
* Long (Thanh Long) miếu: được nhiều nhà ruộng.
* Long, Phượng, Mộ: có nhiều nhà đất.
* Lương, Tướng, Tả, Hữu: có nhiều nhà đất.
* Mã, Khốc, Khách (như Tràng Sinh, Đế Vượng): có nhiều nhà đất.
* Mã, Sinh: nhiều nhà đất
* Mã, Lộc: nhiều nhà đất.
* Mã, Khốc: nhiều nhà đất.
* Mã, Long, Phượng: có nhiều nhà đất.
* Mộ, Hoá Lộc (Lộc Tồn): khá về nhà đất.
* Cự Môn, Tang Môn (Lưỡng Môn ở Tý): có nhiều nhà đất.
* Nhật, Nguyệt miếu: có nhiều nhà đất.
* Nhật, Nguyệt hãm: tạm đủ, sau sa sút.
* Nguyệt, Vũ, Khoa, Quyền, Lộc: có nhiều nhà đất.
* Nguyệt (chủ Điền trạch): có nhiều nhà đất.
* Nguyệt ngộ Song Hao gia thêm Triệt: có nhiều rồi bán hết.
* Phá Quân (miếu): trước không, sau thành.
* Phá Quân hãm: bán gia tài, có cũng hết.
* Phủ (Thiên Phủ): không hỏng hết.
* Phủ Tuần, Triệt: xấu
* Phủ ở Điền: khá, hưởng gia tài.
* Phủ, Tử ngộ Tồn: có nhà đất, hưởng gia tài.
* Phủ, Thanh, Tồn: khá nhà đất, hưởng gia tài.
* Phủ gặp Thiên Không hay Địa Không: khó bền gia tài.
* Tham: bị kiện hết, sau lại thành.
* Tham, tam Hoá: có nhà đất.
* Tấu, Khúc, Xương, Hao, Phá: có rồi lại hết.
* Tử: có của chôn.
* Tham, Vũ (như Thất sát miếu): hà tiện, có của chôn.
* Tang ngộ Hoả: nhà bị cháy.
* Tuần hay Triệt ở Điền: tự lập.
* Vũ, Tam Hoá (Tả, hữu): có nhiều nhà đất.
* Vũ Khúc: buôn bán tốt.
* Tinh diệu Vũ, Nguyệt: có nhà đất.
Theo: Tử Vi Huyền Vi
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Giáo Sư Nguyễn Văn Bông Thực Là Một Nhân Tài Đáng Tiếc
Lá Số & Cuộc Đời Của Nữ Nghệ Sĩ Bích Huyền
Hai Vị Chúa Tể Đáng Sợ Trên Lá Số: Tuần & Triệt
Những Câu Phú Tử Vi Ứng Nghiệm Thế Nào? Đẩu Quân Ở Tử Tức; Nhật Nguyệt Đồng Minh Sửu Mùi...
Thuyết Nhân Quả Căn Bản Giải Thích Tử Vi
Ý Nghĩa Đặc Biệt Của Vòng Tràng Sinh Trong Lý Học Đông Phương