ẢNH HƯỞNG CÁC SAO Ở CUNG PHỤ MẪU
Muốn biết cha mẹ thế nào, trước hết phải xem Nhật Nguyệt sáng sủa hay mờ ám và có hợp với mình hay không, sau phải xem những sao ở cung Phụ Mẫu. Nhật là biểu tượng của cha, Nguyệt là biểu tượng của mẹ. Nhật sáng sủa, Nguyệt mờ ám thì cha thọ hơn mẹ. Nguyệt sáng sủa, Nhật mờ ám thì mẹ thọ hơn cha (Nhật Nguyệt mờ ám gặp Tuần Triệt án ngữ được kể là sáng sủa. Trái lại, Nhật Nguyệt sáng sủa gặp Tuần Triệt án ngữ phải coi là bị mờ ám).
Trong trường hợp Nhật Nguyệt cùng sáng sủa hay cùng mờ ám mà mình sinh ban ngày thì cha thọ hơn mẹ. Sinh ban đêm thì mẹ thọ hơn cha. Nhưng nếu Nhật bị nhiều sát tinh xâm phạm thì dù mình sinh ban ngày, cha cũng không thọ bằng mẹ và nếu Nguyệt bị nhiều sát tinh xâm phạm thì dù mình sinh ban đêm, mẹ cũng không thọ bằng cha.
Sau khi suy đoán về Nhật Nguyệt, ta phải coi các sao thuộc cung Phụ Mẫu, Sao Chính diệu cần phải miếu vượng hoặc đắc địa và hợp mệnh nữa mới tốt (Nếu cung Phụ Mẫu không có Chính diệu thì coi Chính diệu của cung xung chiếu).
Ngoài ra, Chính diệu phải hội nhiều cát tinh. Chính diệu sáng sủa tốt đẹp mà có nhiều hung sát tinh xâm phạm, cha mẹ vẫn nghèo khổ và xung khắc.
1- Tử Vi:
- Tử Vi đơn thủ ở Tý cha mẹ khá giả, đơn thủ tại Ngọ: cha mẹ phú quý và thọ.
- Tử Vi - Thiên Tướng hay Tử Vi - Thiên Phủ: cha mẹ hòa thuận và giàu sang
- Tử Vi - Thất Sát: cha mẹ vinh hiển
- Tử Vi - Phá Quân : cha mẹ khá giả
- Tử Vi - Tham Lang: cha mẹ bình thường.
Trong ba trường hợp sau, cha mẹ đều xung khắc, gia đình thiếu hòa khí.
2- Thiên Phủ:
- Thiên Phủ đơn thủ tại các cung, nhất là tại Mùi: cha mẹ giàu sang.
- Thiên Phủ tại Sửu, Mùi, Mão, Dậu: thì cha mẹ xung khắc, sớm xa nhau.
- Thiên Phủ - Vũ Khúc tại Tý, Ngọ: cha mẹ thọ, giàu sang, có tiền chôn, bạc cất
- Thiên Phủ - Liêm Trinh tại Thìn, Tuất cha mẹ phú quý nhưng bất hòa
- Thiên Phủ - Tử Vi tại Dần, Thân coi Tử Vi.
3- Vũ Khúc:
- Vũ Khúc đơn thủ tại Thìn, Tuất cha mẹ khá giả, giàu có nhưng khắc nhau.
- Vũ Khúc - Thiên Tướng tại Dần, Thân: cha mẹ quý hiển, giầu có và thọ.
- Vũ Khúc - Tham Lang tại Sửu, Mùi: cha mẹ giầu sang, nhưng không hợp tính con cái.
- Vũ Khúc - Phá Quân tại Tỵ, Hợi cùng Thất Sát tại Mão, Dậu: cha mẹ nghèo và xung khắc.
- Vũ Khúc - Thiên Phủ tại Tý, Ngọ: coi Thiên Phủ.
4- Thiên Tướng:
- Thiên Tướng không gặp Tuần Triệt án ngữ thì cha mẹ thọ.
- Thiên Tướng đơn thủ cha mẹ khá giả.
- Thiên Tướng cùng Tử Vi, Vũ Khúc, Liêm Trinh : cha mẹ giàu sang, phúc thọ.
5- Thái Dương:
- Thái Dương sáng sủa thì cha mẹ thọ giàu sang: hãm thì nghèo và xung khắc
- Thái Dương - Thái Âm đồng cung tại Sửu Mùi. Cha mẹ khá giả, nhưng không hợp tính với con cái
- Thái Dương - Cự Môn ở Thân: cha mẹ khá giả, phúc thọ nhưng không tốt bằng ở Dần.
6- Cự Môn:
- Cự Môn đơn thủ tại Tý, Ngọ, Hợi (đắc địa) cha mẹ giàu sang nhưng bất hòa.
- Cự Môn đơn thủ tại Thìn, Tuất, Tỵ (hãm địa ): cha mẹ xung khắc , tử biệt, hay sinh ly.
7- Thiên Cơ:
- Thiên Cơ đơn thủ tại Tỵ, Ngọ, Mùi: cha mẹ khá giả
- Thiên Cơ đơn thủ tại Hợi, Tý, Sửu: cha mẹ nghèo khổ và xung khắc.
- Thiên Cơ - Thiên Lương tại Thìn, Tuất : cha mẹ giàu sang và sống lâu.
- Thiên Cơ - Thái Âm tại Dần :cha mẹ khá giả nhưng xung khắc.
- Thiên Cơ - Thái Âm tại Thân : cha mẹ khá giả, phúc thọ.
- Thiên Cơ - Cự Môn tại Mão, Dậu : Coi Cự Môn.
8- Thái Âm:
- Thái Âm đơn thủ tại Dậu, Tuất, Hợi: cha mẹ giàu sang và thọ.
- Thái Âm đơn thủ tại Mão, Thìn, Tỵ: cha mẹ vất vả, sớm xa cách nhau.
- Thái Âm - Thiên Đồng tại Tý: cha mẹ giầu sang và thọ.
- Thái Âm - Thiên Đồng tại Ngọ: cha mẹ vất vả, sớm xa cách nhau.
- Thái Âm - Thái Dương tại Sửu, Mùi: coi Thái Dương.
- Thái Âm - Thiên Cơ tại Dần, Thân: coi Thiên Cơ.
9- Thiên Đồng:
- Thiên Đồng đơn thủ tại Mão, Tỵ, Hợi: cha mẹ khá giả.
- Thiên Đồng đơn thủ tại Dậu: cha mẹ bình thường, mẹ thường đau yếu (vì có Thái Âm hãm xung chiếu).
- Thiên Đồng đơn thủ tại Thìn, Tuất: cha mẹ và con cái xung khắc.
- Thiên Đồng - Thiên Lương tại Dần, Thân: cha mẹ giầu sang và thọ (ở Dần tốt hơn ở Thân).
- Thiên Đồng - Thái Âm tại Tý, Ngọ: coi Thái Âm.
- Thiên Đồng - Cự Môn tại Sửu, Mùi: coi Cự Môn.
10- Thiên Lương:
- Thiên Lương đơn thủ tại Tý, Ngọ: cha mẹ giàu sang và thọ.
- Thiên Lương đơn thủ tại Sửu, Mùi: cha mẹ hiền lành, khá giả và sống lâu.
- Thiên Lương đơn thủ tại Tỵ, Hợi: cha mẹ nghèo nàn, gia đình ly tán.
- Thiên Lương - Thái Dương tại Mão: cha mẹ quý hiển và thọ.
- Thiên Lương - Thái Dương tại Dậu: cha mẹ nghèo và xung khắc.
- Thiên Lương - Thiên Đồng tại Dần, Thân: coi Thiên Đồng.
- Thiên Lương - Thiên Cơ tại Thìn,Tuất: coiThiên Cơ.
11- Thất Sát:
- Thất Sát đơn thủ tại Tý, Ngọ, Dần, Thân: cha mẹ giàu sang và thọ, nhưng hay bất hòa.
- Thất Sát đơn thủ tại Thìn, Tuất: cha mẹ cùng khổ, gia đình ly tán.
- Thất Sát - Liêm Trinh tại Sửu, Mùi: cha mẹ nghèo khổ, xung khắc khó chung sống cùng con cái.
- Thất Sát - Tử Vi tại Tỵ, Hợi: coi Tử Vi.
- Thất Sát - Vũ Khúc tại Mão, Dậu: coi Vũ Khúc.
12- Phá Quân:
- Phá Quân đơn thủ tại Tý, Ngọ: cha mẹ khá giá, nhưng xung khắc.
- Phá Quân đơn thủ tại Dần, Thân, Thìn Tuất: cha mẹ nghèo khổ, bất hòa, sớm khắc mọi người.
- Phá Quân - Liêm Trinh tại Mão, Dậu: cha mẹ hay bị tai nạn gia đình ly tán.
- Phá Quân - Tử Vi tại Sửu, Mùi: coi Tử Vi.
- Phá Quân - Vũ Khúc tại Tỵ Hợi: coi Vũ Khúc.
13- Liêm Trinh:
- Liêm Trinh đơn thủ tại Dần, Thân: cha mẹ khá giả, nhưng sớm phái xa cách.
- Liêm Trinh - Tham Lang đồng cung tại Tỵ, Hợi: cha mẹ khổ sở, sớm lìa bỏ con cái.
- Liêm Trinh - Thiên Phủ đồng cung tại Thìn, Tuất: coi Thiên Phủ.
- Liêm Trinh - Thiên Tướng đồng cung tại Tý, Ngọ: coi Thiên Tướng.
- Liêm Trinh - Thất Sát đồng cung tại Sửu, Mùi: coi Thất Sát.
- Liêm Trinh - Phá Quân đồng cung tại Mão, Dậu: coi Phá Quân.
14- Tham Lang:
- Tham Lang đơn thủ tại Thìn, Tuất: cha mẹ phú túc, nhưng trong gia đình hay bất hòa.
- Tham Lang đơn thủ tại Dần, Thân: cha mẹ bình thường hay xung khắc.
- Tham Lang đơn thủ tại Tý, Ngọ: cha mẹ nghèo nàn, trong gia đình thiếu hòa khí.
- Tham Lang - Tử Vi đồng cung tại Mão, Dậu: coi Tử Vi.
- Tham Lang - Vũ Khúc đồng cung tại Sửu, Mùi: coi Vũ Khúc.
-Tham Lang - Liêm Trinh đồng cung tại Tỵ Hợi: coi Liêm Trinh.
15- Vô Chính Diệu: Coi chính diệu của cung xung chiếu.
16- Tuần Triệt án ngữ:
- Cha mẹ xung khắc, tử biệt hoặc sinh ly.
- Con cái ở xa cha mẹ thì làm ăn mới khá được.
17. Hóa Khoa, Xương, Khúc, Khôi, Việt:
- Cha mẹ là người thông minh, có học thức, danh phận.
- Có Khôi, Việt thủ chiếu, cha thường là con trưởng hay đoạt quyền trưởng.
18- Hóa Quyền, Hóa Lộc, Lộc Tồn:
- Cha mẹ là người giàu sang, có quyền thế.
- Cung Phụ Mẫu có Lộc Tồn thì cha mẹ có của, nhưng hay khắc những người thân như anh em, vợ con.
19- Lục Sát:
- Cung Phụ Mẫu có Lục Sát (Kình, Đà, Linh, Hỏa, Không, Kiếp) thì cha mẹ giảm thọ, bớt tài lộc, gia đình thiếu hòa khí. Nhưng Hỏa, Linh đắc địa cùng Tham đồng cung thì cha mẹ giàu sang hiển hách.
20- Hóa Ky, Cô, Quả, Thái Tuế:
- Cha mẹ thường xung khắc, tranh chấp nhau. Có Thái Tuế cha mẹ còn hay bị kiện cáo.
21- Tả Phù, Hữu Bật:
- Tả Hữu gặp nhiều cát tinh là cha mẹ được người giúp đỡ, đôi khi là cha mẹ có người giúp việc trong gia đình.
- Gặp nhiều hung sát tinh là cha mẹ gặp những tai nạn.
Theo: Tử Vi Huyền Vi
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Giáo Sư Nguyễn Văn Bông Thực Là Một Nhân Tài Đáng Tiếc
Lá Số & Cuộc Đời Của Nữ Nghệ Sĩ Bích Huyền
Hai Vị Chúa Tể Đáng Sợ Trên Lá Số: Tuần & Triệt
Những Câu Phú Tử Vi Ứng Nghiệm Thế Nào? Đẩu Quân Ở Tử Tức; Nhật Nguyệt Đồng Minh Sửu Mùi...
Thuyết Nhân Quả Căn Bản Giải Thích Tử Vi
Ý Nghĩa Đặc Biệt Của Vòng Tràng Sinh Trong Lý Học Đông Phương