ẢNH HƯỞNG CÁC SAO Ở CUNG PHÚC ĐỨC
Cung Phúc Đức ảnh hưởng nhiều đến những cung khác trong lá số. Phúc Đức tốt mà Mệnh, Thân xấu cũng đỡ xấu. Trái lại, Phúc Đức xấu mà Mệnh, Thân tốt cũng giảm tốt đi nhiều. Cho nên tổng một lá số, sau khi luận đoán về Mệnh Thân, ta cần xem cung Phúc Đức.
Xem cung Phúc Đức có thể biết sự thọ yểu của bản mệnh, phúc trạch của ông bà, tổ tiên để lại và sự thịnh vượng hay suy bại của họ hàng.
1- Tử Vi:
- Tử Vi đơn thủ tại Tý, Ngọ: phúc trạch dồi dào, họ hàng khá giả. Tại Tý Ngọ thì họ hàng hiếm người (con trai).
- Tử Vi - Thiên Tướng hay Thiên Phủ đồng cung: được phúc thọ, họ hàng thịnh vượng, nhiều người giàu sang, nhân hậu.
- Tử Vi - Thất Sát hay Phá Quân đồng cung phúc bạc, đời sống vất vả, thường phải xuất tổ, ly tông mới khá giả và sống lâu.
- Tử Vi - Tham Lang đồng cung: bạc phúc nên giảm thọ. Họ hàng suy bại.
2- Thiên Phủ:
- Thiên Phủ đơn thủ tại Tỵ, Hợi, Mùi: phúc lộc dồi dào, sống lâu. Họ hàng thịnh vượng.
- Thiên Phủ đơn thủ tại Mão, Dậu, Sửu: phúc lộc bình thường. Họ hàng khá giả nhưng không quy tụ.
- Thiên Phủ - Liêm Trinh đồng cung tại Thìn, Tuất: phúc lộc dồi dào, giàu sang, sống lâu, họ hàng quý hiển (tại Tuất tốt hơn tại Thìn).
- Thiên Phủ - Vũ Khúc đồng cung tại Tý, Ngọ: được hưởng phúc, giàu và thọ, họ hàng giàu có.
- Tử Vi - Thiên Phủ đồng cung: coi Tử Vi.
3- Vũ Khúc:
- Vũ Khúc đơn thủ tại Thìn, Tuất hay Vũ Khúc - Tham Lang đồng cung tại Sửu, Mùi: được hưởng phúc thọ ngoài 30 tuổi mới hiển đạt, họ hàng khá giả.
- Vũ Khúc - Thiên Tướng đồng cung tại Dần, Thân: được hưởng phúc thọ, họ hàng giàu sang.
- Vũ Khúc - Thất Sát tại Mão, Dậu hay Vũ Khúc - Phá Quân đồng cung tại Tỵ, Hợi: phúc bạc, phải bôn ba xa gia đình mới được yên thân, họ hàng ly tán.
- Vũ Khúc - Thiên Phủ đồng cung tại Tý, Ngọ: coi Thiên Phủ.
4- Thiên Tướng:
- Thiên Tướng đơn thủ tại Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi: phúc thọ vẹn toàn, họ hàng giàu sang.
- Thiên Tướng đơn thủ tại Mão, Dậu: phúc kém về già mới khá.
- Thiên Tướng - Liêm Trinh đồng cung tại Tý, Ngọ: phúc thọ vẹn toàn, họ hàng khá giả.
- Tử Vi - Thiên Tướng đồng cung tại Thìn, Tuất: coi Tử Vi.
- Vũ Khúc - Thiên Tướng đồng cung tại Dần, Thân: coi Vũ Khúc.
5- Thái Dương:
- Thái Dương sáng sủa tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Thân: phúc thọ vẹn toàn, giàu sang họ hàng thịnh vượng.
- Thái Dương mờ ám tại Dậu, Tuất, Hợi, Tý: kém phúc, giảm thọ, cuộc đời vất vả, họ hàng suy đồi.
- Thái Dương - Thái Âm đồng cung tại Sửu, Mùi: phúc trạch bình thường. Hạnh phúc chẳng được hoàn toàn.Trong họ có nhiều người sang và lắm kẻ hèn. Nếu thêm Hóa Kỵ đồng cung thì tốt đẹp.
- Thái Dương dù sáng sủa hay mờ ám gì nếu gặp Tam Ám (Riêu, Đà, Kỵ) cũng giám phúc thọ.
6- Cự Môn:
- Cự Môn đơn thủ tại Tý, Ngọ, Hợi (đắc địa): phúc thọ vẹn toàn, họ hàng giàu sang.
- Cự Môn đơn thủ tại Thìn, Tuất, Tỵ (hãm địa): kém phúc, giảm thọ, đời sống khó khăn. Họ hàng suy đồi, phiêu bạt.
- Cự Môn - Thiên Cơ đồng cung tại Mão, Dậu: lúc trẻ vất vả, về già mới khá. Họ hàng thịnh vượng.
- Cự Môn - Thiên Đồng đồng cung tại Sửu, Mùi: kén phúc, giảm thọ, hay gặp tai nạn. Họ hàng chia rẽ
- Cự Môn - Thái Dương đồng cung tại Dần, Thân: được hưởng phúc thọ, họ hàng quý hiển (ở Thân thì kém ở Dần).
- Cự Môn gặp Hóa Kỵ hay Hỏa đồng cung thì giảm thọ và gây tai họa.
7- Thiên Cơ:
- Thiên Cơ đơn thủ tại Tỵ, Ngọ, Mùi: phúc thọ vẹn toàn, họ hàng khá giả.
- Thiên Cơ đơn thủ tại Hợi, Tý, Sửu: kém phúc, giảm thọ, họ hàng suy đồi.
- Thiên Cơ - Thiên Lương đồng cung: hạnh phúc, sống lâu. Họ hàng quý hiển (tại Thìn tốt hơn tại Tuất).
- Thiên Cơ - Thái Âm đồng cung tại Thân: được hưởng phúc, sống lâu, họ hàng thịnh vượng.
- Thiên Cơ - Thái Âm đồng cung tại Dần: kém phúc, giảm thọ. Họ hàng thịnh vượng.
- Thiên Cơ - Cự Môn đồng cung tại Mão, Dậu: coi Cự Môn.
8- Thái Âm:
- Thái Âm sáng sủa đơn thủ tại Dậu, Tuất, Hợi: Phúc, Lộc ,Thọ vẹn toàn, họ hàng quý hiển.
- Thái Âm đơn thủ tại Mão, Thìn, Tỵ: bạc phúc giảm thọ, họ hàng suy bại, ly tán.
- Thái Âm - Thiên Đồng đồng cung tại Tý: hưởng phúc, sống lâu, họ hàng giàu sang.
- Thái Âm - Thiên Đồng đồng cung tại Ngọ: phúc bạc, tuổi thọ chiết giảm, họ hàng sa sút.
- Thái Âm - Thái Dương đồng cung tại Sửu, Mùi: coi Thái Dương.
- Thái Âm - Thiên Cơ đồng cung tại Dần, Thân: coi Thiên Cơ.
- Thái Âm sáng sủa hay mờ ám gặp Tam Ám (Riêu, Đà, Kỵ ) cũng giảm phúc thọ.
9- Thiên Đồng:
- Thiên Đồng đơn thủ tại Mão, Tỵ, Hợi: được hưởng phúc, sống lâu. Họ hàng đi xa làm ăn.
- Thiên Đồng đơn thủ tại Dậu, Thìn, Tuất: kém phúc, giảm thọ, suốt đời buồn khổ. Họ hàng ly tán.
- Thiên Đồng - Thiên Lương đồng cung tại Thìn, Tuất: giàu sang, phúc thọ, họ hàng khá giả (ở Dần tốt hơn ở Thân).
- Thiên Đồng - Thái Âm đồng cung tại Tý, Ngọ: coi Thái Âm.
- Thiên Đồng - Cự Môn đồng cung tại Sửu, Mùi: coi Cự Môn.
10- Thiên Lương:
- Thiên Lương đơn thủ tại Tý, Ngọ, Sửu, Mùi: hưởng phúc, sống lâu, trong họ có nhiều người có danh chức.
- Thiên Lương đơn thủ tại Tỵ, Hợi: phúc kém, hay gặp tai họa, giảm thọ, họ hàng suy đồi.
- Thiên Lương - Thiên Đồng tại Dần, Thân: coi Thiên Đồng.
- Thiên Lương - Thiên Cơ tại Thìn, Tuất: coi Thiên Cơ.
- Thiên Lương - Thái Dương tại Mão, Dậu: coi Thái Dương.
11- Thất Sát:
- Thất Sát đơn thủ tại Dần, Thân, Tý, Ngọ: được hưởng phúc thọ, làm nên danh phận. Họ hàng nhiều người phát về võ (ở Tý Ngọ không tốt bằng ở Dần, Thân).
- Thất Sát đơn thủ tại Thìn, Tuất: kém phúc, hay gặp sự chẳng lành, giảm thọ. Họ hàng suy bại.
- Thất Sát - Liêm Trinh đồng cung tại Sửu, Mùi: không được hưởng phúc hay gặp tai nạn và chết non. Họ hàng suy bại.
- Thất Sát - Tử Vi đồng cung tại Tỵ, Hợi: coi Tử Vi.
- Thất Sát - Vũ Khúc đồng cung tại Mão, Dậu: Coi Vũ Khúc.
- Thất Sát gặp Kình Dương hãm địa đồng cung thì giảm phúc thọ, gây tai họa.
12- Phá Quân:
- Phá Quân đơn thủ tại Tý, Ngọ, Thìn, Tuất: hưởng phúc, sống lâu, họ hàng khá giả, nhưng phân tán.
- Phá Quân đơn thủ tại Dần, Thân: kém phúc, giảm thọ, gặp nhiều tai nạn, họ hàng suy đồi.
- Phá Quân - Liêm Trinh tại Mão, Dậu: cùng khốn, giảm thọ, họ hàng nghèo khổ, ly tán.
- Phá Quân - Tử Vi tại Sửu, Mùi: coi Tử Vi.
- Phá Quân - Vũ Khúc tại Tỵ, Hợi: coi Vũ Khúc.
13- Liêm Trinh:
- Liêm Trinh đơn thủ tại Dần, Thân: được hưởng phúc thọ, họ hàng bình thường.
- Liêm Trinh - Tham Lang đồng cung tại Tỵ, Hợi: bạc phúc, giảm thọ, gặp nhiều tai nạn, họ hàng cùng khổ.
- Liêm Trinh - Thiên Phủ đồng cung tại Thìn, Tuất: coi Thiên Phủ.
- Liêm Trinh - Thiên Tướng đồng cung tại Tý, Ngọ: coi Thiên Tướng.
- Liêm Trinh - Thất Sát đồng cung Sửu, Mùi: coi Thất Sát.
- Liêm Trinh - Phá Quân đồng cung tại Mão, Dậu: coi Phá Quân.
14- Tham Lang:
- Tham Lang đơn thủ tại Thìn, Tuất, Dần, Thân: được hưởng phúc, sống lâu, họ hàng khá giả.
- Tham Lang đơn thủ tại Tý, Ngọ: bạc phúc, giảm thọ, họ hàng nghèo hèn.
- Tham Lang - Tử Vi tại Mão, Dậu: coi Tử Vi.
- Tham Lang - Vũ Khúc tại Sửu, Mùi: coi Vũ Khúc.
- Tham Lang - Liêm Trinh tại Tỵ, Hợi: coi Liêm Trinh.
15. Vô Chính Diệu:
- Coi Chính Diệu của cung xung chiếu Cung Vô Chính Diệu đắc Tam không hay có Tuần, Triệt án ngữ thì tốt. Nếu có thêm Nhật Nguyệt sáng sủa xung chiếu hay hợp chiếu thì rất tốt.
16- Tuần Triệt án ngữ:
- Phải lập nghiệp xa quê hương mới khá giả. Họ hàng sa sút nhất là ngành trưởng.
- Trong cung có nhiều sao tốt thì bớt tốt, (giảm phúc thọ) nhiều sao xấu thì thành khá (tǎng phúc thọ).
17- Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, Văn Khúc, Hóa Quyền, Đào Hoa, Hồng Loan:
- Những sao này đi cùng nhiều sao tốt thì được hưởng phúc, vinh hiển, sống lâu, họ hàng giàu sang. Cùng nhiều sao xấu thì bạc phúc, giảm thọ, họ hàng suy bại.
18- Hóa Khoa, Hóa Lộc, Lộc Tồn:
- Tăng Phúc, tăng thọ, giải trừ nhiều tai họa. Có Hóa Lộc thì giàu có, Lộc Tồn thì trong họ hiếm người.
19- Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tràng Sinh:
- Tăng Phúc, Tăng Thọ.
20- Phong Cáo, Tam Thai, Bát Tọa:
- Được hưởng phúc của ông cha.
21. Hỷ Thần, Thiên Hỷ, Tam Thai, Bát Tọa:
- Mồ mả, ông cha kết phát.
22- Mộ tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi:
- Có Mộ kết phát, họ hàng thịnh vượng.
23- Mộ, Hỷ Thần, Thiên Quý, Phá Toái:
- Mồ mả, kết phát to.
24- Bạch Hổ, Thanh Long:
- Mồ mả kết phát có rồng hổ chầu. Có Thanh Long ở Phúc Đức thì họ hàng có nhiều con.
25- Lộc Tồn hay Hóa Lộc eùng Thiên Mã:
- Trong họ có nhiều người giàu sang.
26- Đào Hoa, Hồng Loan, Hoa Cái cùng Tử Vi hoặc Thái Dương:
- Trong họ có người lấy chồng rất quý hiển.
27- Hóa Kỵ, Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Địa Không, Địa Kiếp:
- Bạc Phúc, Giảm thọ, họ hàng bất hòa, ly tán, sa sút. Nếu đắc địa thì đỡ xấu.
- Riêng Tham Vũ gặp Hỏa hay Linh đồng cung tại Sửu Mùi cũng tốt.
28- Đại Tiểu Hao, Thiên Khốc, Thiên Hư, Tang Môn, Bạch Hổ:
- Giảm thọ.
29- Phục Binh hay Tướng Quân, Tử:
- Trong họ có người tử trận.
30- Tướng Quân, Thiên Hình, Kình Dương hoặc Đà La:
- Có người chết chém hoặc tai nạn.
31- Liêm Trinh, Thất Sát, hay Triệt ngộ Tử, hay Mā ngộ Không Kiếp, Thiên Hình:
- Trong họ có người chết đường.
32- Liêm Trinh, Tham Lang ở Tỵ, Hợi hay Tham Lang ngộ Văn Xương:
- Trong họ có người bị tù tội.
Theo: Tử Vi Huyền Vi
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Giáo Sư Nguyễn Văn Bông Thực Là Một Nhân Tài Đáng Tiếc
Lá Số & Cuộc Đời Của Nữ Nghệ Sĩ Bích Huyền
Hai Vị Chúa Tể Đáng Sợ Trên Lá Số: Tuần & Triệt
Những Câu Phú Tử Vi Ứng Nghiệm Thế Nào? Đẩu Quân Ở Tử Tức; Nhật Nguyệt Đồng Minh Sửu Mùi...
Thuyết Nhân Quả Căn Bản Giải Thích Tử Vi
Ý Nghĩa Đặc Biệt Của Vòng Tràng Sinh Trong Lý Học Đông Phương