ẢNH HƯỞNG CÁC SAO Ở CUNG TỬ TỨC
1-Tử Vi:
- Con cái, hiếu thảo giàu sang
2- Thiên Phủ:
- Con cái, hiếu thảo giàu sang
3- Vũ Khúc:
- Khó nuôi con hiếm muộn nhưng con cái khá giả. Hãm thì con ương ngạnh, tham lam
4- Thiên Tướng:
- Con hiếu thảo, làm nên, nhưng hay chơi bời.
5- Thái Dương:
- Con quý hiển. Hãm thì bình thường.
6- Cự Môn:
- Con khá giả, thường kém hòa thuận và xung khắc với cha mẹ. Hãm thì con có người gian trá.
7- Thiên Cơ:
- Hiếm con, con khôn ngoan, hiếu thảo. Cùng Thái Âm, Thiên Lương hay có con dị bào.
8- Thái Âm:
- Con quý hiển. Hãm thì con chẳng khá lại hay xung khắc với cha mẹ.
9- Thiên Đồng:
- Con hiếu thảo. Hãm thì con khó nuôi.
10- Thiên Lương:
- Có quý tử. Hãm thì con khó nuôi
11- Thất Sát:
- Con khá giả. Hãm thì con chẳng ra gì
12- Phá Quân:
- Con chẳng khá mấy. Thường xung khắc với cha mẹ. Hãm thì con hung bạo, liều lĩnh.
13- Liêm Trinh:
- Hiếm con, con lương thiện.
14- Tham Lang:
- Con thường chơi bời, hư hỏng, không hợp với cha mẹ. Hãm thì con hung bạo
15- Hai chính điệu đồng cung:
- Khi cung Tử tức có hai chính diệu thì coi cả hai chính diệu mà chấm khi luận đoán.
16- Vô Chính Diệu:
- Coi chính diệu xung chiếu.
17. Tuần Triệt án ngữ:
- Nhiều sao tốt đẹp thì bớt tốt. Nhiều sao xấu thì bớt xấu. Dù sao con cái cũng xung khắc với cha mẹ và con đầu lòng khó nuôi.
18. Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc:
- Con thông minh, giàu sang.
19. Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt:
- Con thông minh, hiển đạt
- Xương Khúc gặp nhiều sao mờ xấu là khó nuôi con.
20. Tả Phù, Hữu Bật:
- Cùng nhiều sao tốt đẹp thì có con quý hiển.
21. Long Trì, Phượng Các, Tam Thai, Bát Tọa:
- Con giàu sang.
22. Hỷ Thần, Dưỡng:
- Sinh con quý tử, hiền lương.
23. Tử, Phủ, Đào, Hồng:
- Con gái có nhan sắc lấy chồng sang.
24. Xương, Khúc, Đào, Hồng:
- Có con gái lẳng lơ, dâm đãng.
25. Kình, Đà, Không, Kiếp:
- Khó nuôi con, con không làm nên, lại xung khắc với cha mẹ. Nếu hội nhiều sao mờ xấu là không có con; nếu có thì cũng chẳng ra gì (tật bệnh, ngu đần, bất lương, bất hiếu).
26. Hỏa Tinh, Linh Tinh:
- Hội nhiều cát tinh là muộn sinh, nhưng con khá giả. Hội nhiều sao mờ xấu là rất hiếm muộn.
27. Hóa Kỵ, Cô Thần, Quả Tú, Đẩu Quân:
- Hiếm muộn và khó nuôi con. Đẩu Quân hội nhiều sao tốt đẹp thì con giàu sang.
28. Đại Hao, Tiểu Hao:
- Sinh nhiều, nuôi ít.
29. Thiên Hình hay Phi Liêm:
- Hiếm muộn.
30. Lộc Tồn:
- Giảm số con một hai người. Con cái xung khắc với cha mẹ. Nếu gặp nhiều sao mờ xấu thì tuyệt tự.
31. Khốc Hư, Dưỡng và Cô Thần:
- Sinh nhiều nuôi ít.
32. Thất Sát, Đà, Không, Kiếp:
- Sinh con điếc lác ngẩn ngơ.
33. Kình Dương (hãm) Tuyệt:
- Con yểu tử.
34. Thai, Hóa, Linh:
- Sinh quái thai.
35. Thái Âm (hãm ) Hỏa, Linh:
- Tuổi già vẫn hiếm con.
36. Thất Sát, Hổ, Kình:
- Không có con.
37. Ân Quang, Thiên Quý:
- Có con nuôi hiếu hạnh.
38. Nhật, Nguyệt, Thai đồng cung Thiên Mã, Không cùng Tả, Hữu:
- Có con sinh đôi.
39. Cơ Nguỵệt Đồng Lương, Cơ Cự đồng cung, Thiên Tướng Tuyệt, Thái Âm Thiên Phúc Thai, Đế Vượng Thai Tả Hữu Phục Hình,Tướng Quân:
- Có con dị bào
- Nhật Nguyệt gặp Thiên Hỷ ở cung Âm tại Phúc Đức: cũng có con dị bào.
40. Cung Tử Tức Tức Vô Chính Diệu hội cát tinh và sao Dưỡng:
- Có con nuôi.
Theo: Tử Vi Huyền Vi
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Giáo Sư Nguyễn Văn Bông Thực Là Một Nhân Tài Đáng Tiếc
Lá Số & Cuộc Đời Của Nữ Nghệ Sĩ Bích Huyền
Hai Vị Chúa Tể Đáng Sợ Trên Lá Số: Tuần & Triệt
Những Câu Phú Tử Vi Ứng Nghiệm Thế Nào? Đẩu Quân Ở Tử Tức; Nhật Nguyệt Đồng Minh Sửu Mùi...
Thuyết Nhân Quả Căn Bản Giải Thích Tử Vi
Ý Nghĩa Đặc Biệt Của Vòng Tràng Sinh Trong Lý Học Đông Phương