Các Cách Về Cung Nô Bộc Trên Lá Số Tử Vi
Anh Việt
Sau đây là những cách chính của các sao giao nhau tại cung Nô Bộc và 3 cung chiếu. Những cách tốt thường do các sao miếu, vượng, đắc địa, những cách xấu do các sao hãm địa. Ngoài ra có những đặc điểm nào khác chúng tôi xin ghi ra trong bài.
Cung Nô Bộc cho phép giải đoán về người làm công trong nhà, về những người dưới mình trong sở (người dưới quyền) và về những người bạn của mình. Xem cung Nô Bộc phải xem xét cung đó có những cách giầu sang lấn át cung Mệnh hay không, nếu Nô Bộc tốt hơn Mệnh, thì tất nhiên Mệnh phải giảm về đường công danh (vì thiếu mất những sao đó). Cái đó cũng có nghĩa là bạn bè và người dưới quyền mình rối sẽ khá hơn mình. Như vậy là mình bị thiệt thòi.
A
Ác tinh (miếu, vượng, đắc): có thể là tốt
Ác tinh hãm: họ (người làm, người dưới, bạn bè) phản ta
Ân, Quý: họ tốt, dịu dàng, trung thành
Ấn, Tướng: họ có tài, được kính
Ấn, Mã, Lộc, Tướng: họ tốt mà mình kém
Ấn, Khúc, Xương: họ từ tâm, có tài
B
Binh, Không, Kiếp: họ khoét, lợi dụng
Binh, Diêu, Hình: có sự loạn dâm
Binh, Tướng, Thai: có sự tư tình với người làm
Binh, Linh, Hỏa: họ khoét, lợi dụng
Binh, Kình, Đà: họ khoét, lợi dụng
C
Cơ (hãm): họ lẩn thẩn
Cơ, Lương (La Võng, miếu): họ trung thành
Cơ, Lương, Khôi, Việt: họ khá hơn mình
Cơ, Thiên Mã: họ có nghĩa
Cáo, Thai Phụ: họ có vị hơn chủ
Cô, Quả: họ nghèo nàn
Cái, Đào, Hồng: đương số có vợ nhỏ
Cự Môn cư Nô: họ oán, phản
Cự, Kị (La Võng): họ oán và phản
D, Đ
Dương, Đà (hay Linh, Hỏa): họ phản
Diêu, Hình: họ hại rồi chuồn đi
Đào Hoa cư Nô: công danh trắc trở (hoặc có vợ nhỏ, hoặc long đong vợ chồng)
Đẩu, Phục Binh: họ ăn cắp
Điếu, Tang Môn: họ lười
Đà, Kị: họ hại ta
Đào, Không, Kiếp: họ xấu về mọi phương diện
Đồng Tị, Hợi: họ bất lương
Đồng ở Dần, Thân: họ tốt với ta
Đồng Lương Dần, Thân: họ tốt với ta lắm
Đồng Lương, Khôi, Việt: họ trung nghĩa với ta
Đức, Đức (Thiên Đức, Nguyệt Đức): họ trung thành với ta
H
Hao (Song Hao) Hổ, Phù: họ oán, phản
Hao (Song Hao): họ làm hại ta
Hình, Phục Binh: họ ngỗ ngược với ta
Hình, Kị, Liêm (hay Phá): họ phản ta
Hình, Hổ, Thất: ta làm ơn với họ mà nên oán
Hỏa, Linh: họ phản
Hóa (tam Hóa): họ trung nghĩa
Khốc, Hư (hãm): ta phải chôn đầy tớ
Hữu, Tả (ở Nô, chiếu Nô): có vợ nhỏ
K
Kị, Phá Quân: họ oán chủ
Kị, Thiên Không: họ chuồn
Kị, Không, Kiếp: họ phản ta
Không, Kiếp: họ phản ta rồi chuồn
Kiếp Sát, Toái: họ hại chủ
Khôi, Việt: họ tử tế
Khúc, Xương: tớ lẫn chủ
L, M, N:
Lộc (Song Lộc): giảm lộc của chủ
Liêm Trinh ở Nô: nô oán chủ
Lương, Nhật: nhiều tớ tốt
Mã ngộ Tuần, Triệt: họ trốn luôn
Mã, Khốc hay Mã, Lộc hay Mã, Tràng Sinh: họ tốt và thọ
Nhât hay Nguyệt hãm: tớ hay trốn
Nhật hay Nguyệt, Không, Kiếp: họ độc ác
P, Q:
Phá Quân (La Võng): họ bất nhân
Phù, Thái Tuế: vì Nô bộc mà chủ bị kiện
Phủ (Thiên Phủ): họ tốt
Phúc, Quan: họ hiền từ
Quyền cư Nô bộc: vợ nhỏ lấn quyền vợ lớn
T:
Thai, Tọa: nhiều học trò và tớ
Tham Lang, Liêm Trinh: bị Nô oán, hay vì Nô mà bị kiện
Tử Vi, Tả, Hữu: Nô bộc có nghĩa
Tuần, Triệt: ít đầy tớ
Thanh, Vượng (hay Sinh, Vượng): nhiều Nô Bộc khá
Thất Sát: họ điêu ngoa, hay sinh sự
V:
Vũ Khúc: no tới, đói chuồn
Nguồn: KHHB - Số 73-D1 (Ngày 17/4/1973)
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Hạnh Phúc Vợ Chồng Qua Cung Phối
Những Điểm Sai Lầm Trong Các Sao Tử Vi
Vài Điểm Nói Thêm Về Bản Lập Thành Lá Số Tử Vi
Về Những Kinh Nghiệm Tử Vi Chúng Tôi Tiếp Nhận Của Các Vị Lão Thành
Những Nguyên Tắc Giải Đoán Vận Hạn Trong Tử Vi
Lá Số Đặc Biệt Để Làm Quen Với Phương Pháp Giải Đoán
Phân Tích Các Nguyên Tắc Chánh Yếu Về Tinh Đẩu Tại Cung Mệnh, Thân
Cụ Đẩu Sơn Góp Ý Về Vòng Tràng Sinh