By Tử Vi Chân Cơ| 16:20 23/11/2025|
Bài Viết Sưu Tầm

Cẩm Nang Tử Vi 30 Phút - Cơ Bản Về Cát Hung

【Mệnh có sao Tử Vi】

Hình dáng:
Thân hình trung bình cao, mặt gầy dài, hơi tròn, sắc mặt đỏ hoặc vàng trắng, khi về già sắc mặt hơi tía. Khí chất thanh lịch, hình dạng dày dặn, thái độ thong dong, lưng eo đầy đặn.

Tính cách:
Trung thực, thông minh lanh lợi, chí khí kiêu ngạo, tính tình bướng bỉnh và hào sảng nhưng tâm tính đa nghi. Có sự tò mò rất mạnh mẽ đối với bất kỳ sự vật nào, thích học hỏi những điều mới mẻ, nhưng do thiếu kiên nhẫn, một khi gặp trở ngại hoặc vì lý do nào đó, thường bỏ cuộc giữa chừng, khiến người khác có cảm giác chỉ để cầu danh hão. Khiêm tốn nhưng thẳng thắn, thực chất khiêm tốn thái quá, mềm lòng, hay thay đổi và đa nghi, dễ bị người khác ảnh hưởng. Có lòng tự trọng và cảm giác ưu việt mạnh mẽ, không thích bị người khác ràng buộc, cũng không thích khuất phục dưới sự lãnh đạo của người khác, nên trong lòng cũng có cảm giác cô đơn.

Cát hung:
☆ Vị trí cung Mệnh là “Thìn, Tuất”, cả đời nhiều sóng gió, phần lớn có thể giàu nhưng không thể đại quý; hoặc có thể quý mà không thể đại phú, phú quý không thể vẹn toàn.
※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, kinh doanh bình thường.
☆ Cung Mệnh có: Lục Cát, cũng có thể phát tài, nhưng nhiều thị phi khẩu thiệt, dễ xảy ra phiền phức tranh chấp.
☆ Cung Mệnh có: sao Kình Dương, và độ vượng của Kình Dương là hãm, thường xuyên có khẩu thiệt, thị phi xảy ra.

【Mệnh có sao Thiên Cơ】

Hình dáng: Thân hình vừa phải, không cao không thấp, thông minh khéo léo, mặt nhỏ dài hình bầu dục, sắc mặt xanh trắng, khi về già hơi vàng.

Tính cách: Dễ bị dị ứng thần kinh hoặc đa sầu đa cảm, có duyên với người khác giới. Tính tuy nóng, nhưng lời nói lại văn vẻ, từng lời đều suy nghĩ kỹ rồi mới nói ra. Nam giới, mưu mẹo đa biến, đa tài đa nghệ.

Cát hung:
☆ Độ vượng của Thiên Cơ là hãm, hoặc cung Mệnh có “Cự Môn”, thân hình gầy, trung bình cao. Mặt dài và gầy hơi tròn, cũng có hình dài tròn, lòng nhân từ tính nóng, hiếu học hiếu động.
☆ Độ vượng của Thiên Cơ là miếu, thân hình mập mạp, rất giỏi nói chuyện chiến thuật.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Thiên Lương, miệng lưỡi lanh lợi, giỏi biện luận, tính tình cực kỳ nhạy cảm, có thể tùy cơ ứng biến.
☆ Cung Mệnh có: Thái Âm, có tài năng nội tại, có quyền thuật, và trọng tình cảm hơn.
☆ Cung Mệnh có: Lục Sát, nên kinh doanh, nhưng nhiều biến động.
☆ Cung Mệnh có: Lục Cát, kiêm nhiệm nhiều chức vụ, hoặc có kỹ năng chuyên môn, là người thành công về nghệ thuật.
☆ Cung Mệnh có: Thiên Lương, tuy có thể phát đạt nhưng không thể lâu dài, tuy có thể quý nhưng mang danh hão.
☆ Cung Mệnh có Thiên Lương, hoặc cung Mệnh có Thiên Đồng, hoặc cung Mệnh có Thái Âm, nên phát triển trong các cơ quan chính phủ hoặc sự nghiệp công cộng.
☆ Cung Mệnh có: Văn Xương, Văn Khúc, nên làm việc trong sự nghiệp văn hóa đại chúng.
☆ Cung Mệnh có: Thái Âm, hoặc cung Mệnh có Thiên Lương, và Thân cung có Tham Lang, người cả ngày lẫn đêm bôn ba vất vả, hoặc có các sở thích như rượu chè cờ bạc.
☆ Cung Mệnh có: Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, tuy có thể phú quý, nhưng không thể lâu dài, nhiều tai ương, hoặc sau khi sinh ra liền chuyển nhà, hoặc được cho làm con nuôi, nếu không sẽ gặp phải chuyện giật mình.
☆ Cung Mệnh có: Cự Môn, nhiều khẩu thiệt.

【Nữ mệnh chú giải】
Tính tình cương cường, khéo léo thông minh, giúp chồng lợi con, giỏi việc nhà, đảm đương hơn chồng.
☆ Khi sao Thiên Cơ Hóa Kỵ, nhiều lo âu suy nghĩ, có tính kích thích, dễ bị ảnh hưởng từ bên ngoài mà cảm xúc dâng trào, là đối tượng vừa yêu vừa hận của người khác giới, là một bông hồng có gai.
☆ Cung Mệnh có Thái Âm, dung mạo xinh đẹp, giàu tình cảm, giỏi ứng đối.

【Mệnh có sao Thái Dương】

Hình dáng: Người sắc mặt hồng hào, tướng mạo vuông tròn, thân hình vạm vỡ, có khí phách oai nghiêm, hình dáng đường đường.
☆ Độ vượng của Thái Dương là hãm, thân hình trung bình thấp.

Tính cách: Nói chuyện quá thẳng thắn, không giữ kẽ, nên đôi khi khó tránh khỏi khiến người khác không chịu nổi, mà đắc tội với người khác. Và thích tranh luận, dễ nổi nóng. Làm việc tích cực chủ động, thể hiện thoải mái trong các dịp ngoại giao, thích tham gia hoạt động, kết giao bạn bè. Tính cách thẳng thắn không tính toán thiệt hơn, tính tình hơi nóng vội.

Cát hung:
☆ Độ vượng của Thái Dương là miếu, vượng, tính tình hào sảng, lòng nhân từ thích bố thí, bẩm sinh thông minh, chí khí cao ngạo.
Hành vi cử chỉ có khí chất nam tính, tính cách mạnh mẽ, duyên với người khác giới tốt, nên sẽ không cô đơn.
☆ Độ vượng của Thái Dương là hãm, làm việc nhiều tiến nhiều lùi, tính tình nóng nảy.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Thân”, làm việc có đầu không đuôi, lúc đầu thì chăm chỉ làm việc, rất nghiêm túc, nhưng cuối cùng lại lười biếng tùy tiện, học hành không cầu hiểu sâu.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Dậu”, quý mà không hiển, giàu mà không lâu; bề ngoài đẹp đẽ, bên trong rỗng tuếch.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Hỏa Tinh, tính tình ngây thơ, làm việc theo cảm tính, vất vả mà không được lòng người.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Tuất, Hợi, Tý, Sửu”, người làm việc vất vả, hư ảo mà không thực tế.
【Nữ mệnh chú giải】
☆ Độ vượng của Thái Dương là miếu, tính cách trinh liệt hào sảng, có khí phách của đàn ông.

【Mệnh có sao Vũ Khúc】

Hình dáng: Người sắc mặt xanh trắng, mặt tròn dài, trán rộng lông mày rậm, lông tóc thô cứng, tính tình cực kỳ cương nghị, tính tình cương cường, xử sự quyết đoán.

Tính cách: Làm người thành thật đáng tin cậy, trọng nghĩa khí, tâm tính thẳng thắn, đối với những sự vật không hài lòng, đều phản ứng trực tiếp. Có khả năng thực thi, kiên trì, có khả năng khai phá, dũng cảm, tâm tính cởi mở, trọng nghĩa khí. Có khí phách của một đấng nam nhi, có thể nắm quyền lớn, càng có thể phú quý. Không quá cởi mở, và bảo thủ, chấp nhận số phận, vất vả, có cảm giác cô đơn.

Cát hung:
☆ Vị trí cung Mệnh là “Thìn, Tuất”, thân hình gầy dài.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Dậu” và cung Mệnh có Thất Sát, thân hình cao lớn.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Mão”, thân hình mập mạp. Thân hình nhỏ mà tiếng nói lớn, lượng cũng lớn.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Phá Quân, là tính cách của kẻ độc phu, cả đời ắt nhiều thị phi.
☆ Cung Mệnh có: Kình Dương, Thất Sát, Thiên Không, Địa Kiếp, dễ vì tài lợi mà cầm dao động võ.
☆ Cung Mệnh có: Thiên Phủ, Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Lộc Tồn, Thiên Mã, là nữ kiệt, xử sự quyết đoán, chí khí cao ngất, phú quý song toàn.
☆ Cung Mệnh có: Lục Sát, nên làm việc văn trong nghề võ. Nên làm các chức vụ quân đội, công an, hình pháp.
☆ Cung Mệnh có: Lộc Tồn, Thiên Mã, Hóa Lộc, Hóa Khoa, phúc hậu.
☆ Cung Mệnh có: Văn Xương, Văn Khúc, Lục Cát, ra trận làm tướng, vào triều làm tướng, có thể nắm giữ hàng triệu quân, nghề võ là thích hợp nhất; người thì học nhiều biết nhiều.
☆ Cung Mệnh có: Thất Sát, hoặc cung Mệnh có Hỏa Tinh, vì sự nghiệp tài lợi mà gặp tai họa bất ngờ.
☆ Cung Mệnh có: Hóa Kỵ, Đại Hao, có chuyện trộm cướp, cướp giật xảy ra.
☆ Cung Mệnh có: Lộc Tồn, và cung Mệnh không có Thiên Không và Địa Kiếp, tuy có thể giàu có, nhưng phần lớn là người ích kỷ, hại người lợi mình.
☆ Cung Mệnh có: Tả Phù, Hữu Bật, người ngoài cương cường mà trong trung hậu.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Tý”, và cung Mệnh có: Thiên Mã, có thể đi xa vượt biển du ngoạn nước ngoài.

【Mệnh có sao Thiên Đồng】

Hình dáng:
Người mập mạp, thân hình béo tròn, sắc mặt vàng trắng, dung mạo như trẻ con, mày thanh mắt tú, có khiếu hài hước, vì tướng phúc nên nhân duyên tốt.

Tính cách:
Tính tình ôn hòa lương thiện, khiêm tốn mà không kiêu ngạo, bẩm sinh thẳng thắn, chí thú cao siêu, tư tưởng thông minh, có thể học có thể thành. Học nhiều nhưng tinh ít, cái gì cũng biết một chút, đã biết đủ, nên không đào sâu thêm, nói cách khác, là người lạc quan, nhưng không tích cực.

Cát hung:
Nhưng do quá cảm tính, nên ảnh hưởng đến sự nghiệp, phải trải qua khó khăn nguy hiểm, sau đó mới có ý chí phấn đấu.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Thiên Lương, Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, Văn Khúc, phúc hậu trường thọ, có tài năng văn học.
☆ Cung Mệnh có: Lộc Tồn, tài phúc song toàn.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Hợi”, và Thiên Đồng Hóa Kỵ, chủ hình khắc cô đơn, làm trâu làm ngựa cho người khác; hoặc có phá tướng bệnh tật.

【Nữ mệnh chú giải】
Người thông minh khéo léo.
☆ Độ vượng của Thiên Đồng là miếu, và cung Mệnh có: Lộc Tồn, Hóa Lộc, giúp chồng dạy con, phúc lộc song toàn.
☆ Cung Mệnh có: Thái Âm, thích trang điểm làm đẹp, tài lộc tuy đủ, nhưng phúc không toàn.

【Mệnh có sao Liêm Trinh】

Hình dáng:
Thân hình cao khỏe, lông mày rộng miệng rộng và trán cao, mặt tròn gầy hoặc dài, sắc mặt vàng hoặc hơi vàng đen.

Tính cách:
Không câu nệ tiểu tiết, hiếu thắng hiếu biện, trí nhớ rất tốt, tính tình nóng nảy, tuy có lý lẽ nhưng không hòa đồng.

Cát hung:
☆ Độ vượng của Liêm Trinh là hãm, say đắm trong rượu chè, thường xuyên lui tới nơi rượu chè sắc dục cờ bạc, và có thể vì rượu chè sắc dục cờ bạc mà xảy ra tranh chấp kiện tụng khẩu thiệt.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Thiên Phủ, thân hình mập mạp, da thô đen, nội tâm rộng lượng.
☆ Cung Mệnh có: Tham Lang, thân hình trung bình, da vàng trắng, vẻ ngoài khéo léo.
☆ Độ vượng của Liêm Trinh là miếu, thích hợp nhất với nghề võ.
☆ Cung Mệnh có: sao Tử Vi, uy quyền hiển hách.
☆ Cung Mệnh có: Lộc Tồn, Hóa Lộc, Thiên Mã, phú quý song toàn.
☆ Cung Mệnh có: Văn Xương, Văn Khúc, trọng lễ nghĩa, thích âm nhạc.
☆ Cung Mệnh có: Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Không Kiếp, Thiên Hình, thường xuyên có tai họa bất ngờ, hoặc vì bệnh tật phải phẫu thuật mà cơ thể không thoải mái.

【Mệnh có sao Thiên Phủ】

Hình dáng:
Hình dáng thanh tú, mặt đỏ răng trắng; tâm tính ôn hòa lương thiện, thông minh lanh lợi, an phận thủ thường, có thiên tài học tập.

Tính cách:
Thích ra lệnh cho người khác, không thích bị người khác ràng buộc. Có tài năng lãnh đạo, quản lý, lập kế hoạch, tổ chức, xử lý tài chính. Có khuyết điểm là tranh giành quyền lực, tính toán lợi ích với người khác, không chịu thua, chú ý tiểu tiết. Thích học hỏi những điều mới mẻ, rất kiên định với mục tiêu. Biết tích trữ, quản lý tài chính, nên tương đối có tiền. Thiếu khả năng sáng tạo, nhưng giỏi giữ gìn thành quả.

Cát hung:
☆ Vị trí cung Mệnh là “Tỵ, Hợi”, chủ quý.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Lộc Tồn, danh lợi song thu.
☆ Cung Mệnh có: Văn Khúc, Văn Xương, Tả Phù, Hữu Bật, tài học tốt, vận thi cử tốt.
☆ Cung Mệnh có: Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, nếu không có cát tinh phụ trợ thì là người giỏi mưu mô xảo trá.
☆ Cung Mệnh có: Thiên Không, Địa Kiếp, chủ cô độc, phúc không toàn.
☆ Cung Mệnh có: Thiên Diêu, chủ người có quyền thuật âm mưu.

【Nữ mệnh chú giải】
Thanh tú, cao nhã, lý trí hơn tình cảm, có quan niệm thẩm mỹ độc đáo, coi trọng ăn mặc, thích trang trí môi trường sống.

【Mệnh có sao Thái Âm】

Hình dáng:
Sắc mặt xanh trắng hoặc hơi vàng đen, mặt tròn dài hoặc hơi vuông.

Tính cách:
Tính tình hướng nội, thông minh tuấn tú, giỏi dùng tâm kế. Đa nghĩ đa lo, ôn hòa thẳng thắn, thái độ đoan trang trang trọng.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Văn Xương, Văn Khúc, có tài hoa văn nghệ.
☆ Cung Mệnh có: Thiên Khôi, Thiên Việt, làm công chức, bình an thuận lợi.
☆ Cung Mệnh có: Lộc Tồn và Tam Thai và Bát Tọa, danh tiếng tốt.
☆ Cung Mệnh có: Lộc Tồn và Tả Phù và Hữu Bật, cả đời có tiền, có phúc.

【Nữ mệnh chú giải】
☆ Độ vượng của Thái Âm là miếu, là cách cục của phu nhân, người đoan trang trang trọng, thông minh nhạy cảm, trọng tình cảm, mệnh giúp chồng dạy con.
☆ Cung Mệnh có: Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Hình, Không Kiếp, dễ tổn thương chồng hại con.
☆ Cung Mệnh có: Thiên Diêu, Hàm Trì, Văn Xương, Văn Khúc, nên làm vợ kế, vợ bé, nếu không thì tính tình phù phiếm, không an phận ở nhà.

【Mệnh có sao Tham Lang】

Hình dáng:
Người sắc mặt xanh trắng hoặc hơi vàng, thân hình trung bình, là người theo chủ nghĩa lý tưởng hoặc chủ nghĩa hoàn hảo.
☆ Độ vượng của Tham Lang là miếu, thân hình mập mạp cao lớn.

Tính cách:
Không câu nệ tiểu tiết, lãng tử hình hài, cuộc sống nhiều màu sắc, thích ăn uống, thích cuộc sống về đêm, giỏi xã giao. Ăn nói giỏi, làm việc nhanh nhẹn, không sợ vất vả, dám kiếm dám tiêu. Tình cảm không ổn định, phức tạp, mắc bệnh đa tình. Làm người hòa đồng, đặc biệt quan tâm đến người khác giới. Đặc biệt là khi nhập vào thủy cung, tính cách lẳng lơ. Giỏi thấu hiểu lòng người, lại biết cách điều khiển người. Thích ca hát, cũng giỏi ca hát, lại thích học thuật thần tiên. Học rộng nhưng không tinh, tài nghệ đều biết nhưng không giỏi.

Cát hung:
☆ Độ vượng của Tham Lang là hãm, hình nhỏ mà tiếng nói lớn, tính tình không ổn định; nhưng lượng lớn, thích bố thí chút ơn huệ cho người khác. Khi có lỗi, mọi người ban đầu thường ghét đến tận xương tủy, cuối cùng lại tha thứ. Làm việc nóng nảy, thích làm khéo, có sở thích, rượu chè sắc dục cờ bạc không gì là không thích, không gì là không biết.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Thân”, có thể lưu danh muôn đời, cũng có thể để lại tiếng xấu muôn năm, bị một bộ phận người chỉ trích phản đối, nhưng lại được một bộ phận người khác kính trọng sùng bái; cả đời sự nghiệp có được từ sự phấn đấu gian khổ, nếu hưởng thụ dâm lạc, thì sự nghiệp lại sẽ mất đi trong sự an nhàn.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Dần”, và cung Mệnh có: Lục Sát, người thông minh, tuổi trẻ hiển hách, nhưng sự nghiệp tuy có thể thành lập, mà tai họa tù ngục lại đến cùng với sự nghiệp.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Tỵ”, chủ khéo léo linh hoạt, nhưng cả đời tai ương rất nhiều, nhưng đều có thể thoát hiểm mà an toàn.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Thân cung có: Thất Sát, có thói trăng hoa, dâm dật.
☆ Thân cung có: Phá Quân, say sưa cờ bạc, coi sắc như mạng sống. Chủ phù phiếm, không an phận ở nhà, thích kết bạn, có sở thích.
☆ Cung Mệnh có: Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Hư, Âm Sát, làm việc hư mà không thực, giỏi lừa gạt.
☆ Cung Mệnh bốn chính không có Lục Sát, là người trong quân đội, công an hoặc chính giới.
☆ Cung Mệnh không có Lục Sát, tự lập nghiệp từ hai bàn tay trắng mà thành đại nghiệp. Tai họa tù ngục, cả đời đông tây chạy trốn, nếm trải đủ ngọt bùi cay đắng.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Ngọ”, giỏi mưu mẹo, có tài lược lớn.
☆ Cung Mệnh bốn chính không có Lục Sát, sự nghiệp cực lớn, chi phối tình hình kinh tế, nắm giữ quyền tài chính lớn. Nếu không, phải phát triển trong giới kinh doanh.

【Nữ mệnh chú giải】
Thường có sở thích tín ngưỡng tôn giáo, có chí khí của đàn ông, tính tình cương nghị, coi trọng lông tóc, vượng phu ích tử.

【Mệnh có sao Cự Môn】

Hình dáng:
Ánh mắt sắc bén, giỏi quan sát sắc mặt, phản ứng tốt. Mặt dài hoặc dài tròn.
☆ Cung Mệnh có: Thái Dương, chủ sắc mặt đỏ trắng hoặc đỏ vàng. Nếu không, chủ sắc mặt xanh vàng.

Tính cách:
Bản chất trung thực, mặt mày thanh tú, có kỹ năng chuyên môn, giỏi ăn nói, có thể biện luận nhanh. Có chính nghĩa, vô sự bôn ba, học nhiều tinh ít, có thể học luật pháp, cơ khí, y học và các nghề tạp kỹ như xem tướng số; hoặc là thầy giáo của đại chúng, lãnh đạo hội nhóm. Làm người trung thực, hơi kiêu ngạo, không hài lòng với thực tế, vì bản thân nhìn vấn đề sâu sắc hơn người bình thường.

Cát hung:
☆ Độ vượng của Cự Môn là miếu, hoặc vị trí của Thái Dương là “Tỵ”, hoặc vị trí của Thái Dương là “Ngọ”, chủ mập mạp, thân hình trung bình cao, nếu không thì chủ thân hình trung bình, hoặc gầy nhỏ.
☆ Độ vượng của Cự Môn là hãm, hoặc cung Mệnh có Hóa Kỵ, dễ khẩu thiệt khiến người khác chán ghét, nhiều chuyện thị phi.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Hóa Quyền, Hóa Lộc, Lộc Tồn, có thể phú có thể quý.
☆ Cung Mệnh có: Hóa Kỵ, khẩu thiệt liên miên, tai họa dồn dập. Mọi việc đa nghi ít quyết đoán, do dự không dứt.
☆ Cung Mệnh có: Đà La, trên thân có nốt ruồi khác thường.
☆ Cung Mệnh có: Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Kiếp Sát, Thiên Hình, Âm Sát, và cung Mệnh không có Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Quyền, chủ có chuyện nhảy sông uống thuốc độc, tự sát xảy ra. Hoặc gặp hỏa hoạn, hoặc bị điều ra tiền tuyến, hoặc bôn ba ngàn dặm, làm việc lộn xộn, không có chủ kiến.

【Nữ mệnh chú giải】
☆ Độ vượng của Cự Môn là miếu, và cung Mệnh có: Hóa Quyền, Hóa Lộc, Lộc Tồn, chủ phú chủ quý, và tuổi thọ rất dài.
☆ Cung Mệnh có: Kình Dương, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Hình, chủ hình khắc yểu thọ, nên làm vợ kế vợ bé, nhưng vẫn nhiều tranh chấp.

【Mệnh có sao Thiên Tướng】

Hình dáng:
Chủ sắc mặt xanh trắng hoặc hơi vàng. Mặt vuông hoặc hơi tròn. Thân hình trung bình, cũng có người mập mạp.

Tính cách:
Tính tình rộng lượng, tướng mạo đôn hậu có thần, lời nói thành thật không giả dối. Nếu nói về khuyết điểm, nói chuyện quá chú trọng hình thức, nội dung trang trọng, có vẻ có bài bản, nhưng không phải bản thân hoàn toàn làm được. Thái độ phóng khoáng, cử chỉ điềm tĩnh, có chính nghĩa, thấy chuyện bất bình có thể ra tay giúp đỡ. Tín ngưỡng tôn giáo, thích tu hành, tình cảm dễ bị kích động. Đối với bất kỳ khó khăn hoặc trải nghiệm tồi tệ nào của người khác, sẽ sinh lòng đồng cảm.

Cát hung:
※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Quý, Ân Quang, Thiên Đức, Giải Thần, Thiên Vu, và cung Mệnh có: Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Lộc Tồn, Thiên Mã, người có địa vị cực phẩm, ra trận làm tướng, vào triều làm tướng, trụ cột quốc gia, lãnh đạo xã hội, vừa quý vừa giàu.
☆ Cung Mệnh có: sao Tử Vi, Lộc Tồn, làm người có thành kiến, hoặc có chủ kiến rất sâu, thích tranh quyền, đồng thời cũng dễ bị tiểu nhân chèn ép.
☆ Cung Mệnh có: Vũ Khúc, Liêm Trinh, Tham Lang, Thiên Tài, Phượng Các, người thông minh hiếu học, đa tài đa nghệ.
☆ Cung Mệnh có: Kình Dương, Đà La và độ vượng của Thiên Tướng là hãm, người mưu sinh bằng kỹ thuật hoặc nghệ thuật.
☆ Cung Mệnh có: Lộc Tồn, Hóa Quyền, Hóa Khoa, lập nghiệp bằng kỹ năng chuyên môn hoặc nghệ thuật.
☆ Cung Mệnh có: Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Hình, Thiên Nguyệt, Âm Sát, Thiên Không, Địa Kiếp, Đại Hao, chủ hình khắc, hoặc thân thể tàn tật.
☆ Cung Mệnh có: Vũ Khúc, Phá Quân, Văn Xương, Văn Khúc, Tả Phù, Hữu Bật, Đà La, Thiên Mã, Hóa Lộc, người lúc thành lúc bại, lúc lên lúc xuống. Thành công thì tăng thêm điền sản, không ai sánh bằng, thất bại thì tai họa tù ngục, tiểu nhân vây hãm, hình khắc tổn thương. Đây là sự thay đổi lúc tốt lúc xấu, trong cát có hung, trong hung có cát.

【Nữ mệnh chú giải】
Thích trang điểm bản thân, ham ăn, kén ăn, có nụ cười. Người thông minh ổn trọng, có chí khí của đàn ông.
☆ Cung Mệnh có: Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Lộc Tồn, Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Mã, là mệnh phu nhân, vượng phu ích tử, phú quý song toàn.
☆ Cung Mệnh có: Văn Xương, Văn Khúc, Hóa Kỵ, Kình Dương, chủ cô độc, nên đi tu, hoặc làm vợ kế vợ bé và sống chung mà không có hôn lễ là thích hợp, nếu không thì hình khắc chia ly.

【Mệnh có sao Thiên Lương】

Hình dáng:
Hình dáng dày dặn thanh tú, làm việc phóng khoáng, trông rất trưởng thành, giàu kinh nghiệm. Chủ sắc mặt vàng trắng. Mặt dài, mũi thẳng gò má cao, thân hình béo gầy không đồng đều, nhưng đa phần hơi mập. Thân hình trung bình thấp, cũng có người gầy dài.

Tính cách:
Lòng thẳng không cong, gan lớn tâm lớn, có khả năng phân tích, thích thể hiện, có phong thái của một ông trùm. Thái độ ổn trọng phóng khoáng, tính tình thẳng thắn. Cả đời tuy có tai họa, nhưng chủ trường thọ. Gặp hung có thể hóa giải, gặp tai có thể vượt qua.

Cát hung:
☆ Vị trí cung Mệnh là “Tỵ”, thường gánh vác sứ mệnh đặc biệt hoặc chức vụ đặc biệt, hoặc kiêm nhiệm nhiều chức vụ, có cả công khai và bí mật.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: Thái Dương, Văn Xương, Văn Khúc, thông minh xuất chúng, nhưng nhiều lòng kiêu ngạo hiếu thắng.
☆ Cung Mệnh có: sao Thiên Cơ, am hiểu xưa nay, giỏi nói chuyện hiếu học, và biết cả chiến thuật.
☆ Cung Mệnh có: Thiên Không, Địa Kiếp, Đại Hao, chủ thích lang thang, không có tích trữ, nhiều phá tán.
☆ Cung Mệnh có: Văn Xương, Văn Khúc, Phượng Các, chủ người trong giới văn hóa, hoặc người kinh doanh sự nghiệp văn hóa, hoặc người trong giới báo chí.

【Nữ mệnh chú giải】
☆ Độ vượng của Thiên Lương là miếu, chủ phú quý song toàn, đa tài đa nghệ.
☆ Cung Mệnh có: Tả Phù, Hữu Bật, giúp chồng dạy con, lòng nhân từ thích bố thí mà thẳng thắn.

【Mệnh có sao Thất Sát】

Hình dáng:
Chủ sắc mặt trắng hoặc đỏ vàng. Mặt dài vuông hoặc gầy dài nhiều hơn; mặt vuông ít hơn. Thân hình trung bình. Không giận mà vẫn có uy.

Tính cách:
Được mọi người kính phục, cả đời trọng sự nghiệp, xử sự bề ngoài quyết đoán, bên trong thực ra tiến thoái có suy tính, giàu mưu mẹo giỏi kế hoạch. Mặt hình vuông dài, thân cao vạm vỡ, tướng cương nghị. Tính tình nóng nảy, nhiều tranh giành, có khí phách độc lập, không thích bị người khác quản thúc. Dám xông pha, dám mạo hiểm, dám đối mặt với nguy nan, có dũng khí để vượt qua từng khó khăn một, nhưng sau khi giải quyết khó khăn thì lại không có hứng thú giữ gìn thành quả. Vui buồn giận hờn thể hiện ra mặt, cơn giận bão táp qua đi thì trời lại quang đãng. Phải làm việc thực tế, như phát triển trong các lĩnh vực xí nghiệp, nhà máy, đầu cơ không thích hợp. Trong giới chính trị, quân đội, công an ắt phải trải qua một lần sóng gió biến đổi. Trong các xí nghiệp, nhà máy cũng ắt phải gặp phải khó khăn như bị lật đổ, ngừng hoạt động hoặc dẫn đến phá sản, nhưng không giống như đầu cơ là không thể vực dậy được. Trong thời gian ngắn, có thể Đông Sơn tái khởi, chấn hưng lại.

Cát hung:
☆ Độ vượng của Thất Sát là miếu, tuy có phá bại tai họa bệnh tật, nhưng vẫn phú quý.
☆ Độ vượng của Thất Sát là hãm, hoặc chết trong loạn lạc, hoặc tử trận, hoặc chết vì tai họa, hoặc phẫu thuật vì bệnh tật, tính tình bướng bỉnh, cương ngạnh tự phụ, xử sự độc đoán, hành vi hung hăng mà yểu thọ.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Tỵ, Hợi”, được quý nhân dìu dắt nhiều, lên thẳng mây xanh, mà có thể phú có thể quý.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Dần, Thân”, nhiều thanh cao, như là thầy giáo của mọi người, lãnh đạo hội nhóm, người độc lập chịu trách nhiệm, độc lập một mình.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: sao Tử Vi, Thiên Phủ, Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Lục Cát, được quần chúng ủng hộ, trong nước là tài năng của đại tướng, quý giá cực phẩm, trong kinh doanh là lãnh đạo của giới công nghiệp, danh tiếng lừng lẫy ở nước ngoài.
☆ Cung Mệnh có: Lục Sát, Thiên Hình, Đại Hao, chủ hình khắc tổn thương, phúc không toàn, người có thể phú quý thì vợ chồng có hình khắc chia ly, hoặc con cái không có, hoặc nhiều nữ ít nam, hoặc bệnh tật quấn thân; nếu cốt nhục không thiếu, thân thể khỏe mạnh, thì lại không thể phú không thể quý.
☆ Cung Mệnh có: Thiên Không, Địa Kiếp, Đại Hao, đầu cơ có nỗi lo tán gia bại sản, và ít có cơ hội phục hồi.
☆ Cung Mệnh có: Lộc Tồn, Hóa Lộc, hoặc cung Mệnh có Hữu Bật, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, tuy cũng có khó khăn gặp phải, nhưng có thể được sự giúp đỡ tha thứ của mọi người, gặp hung hóa cát, chuyển biến nhanh chóng.

【Mệnh có sao Phá Quân】

Hình dáng:
Chủ sắc mặt xanh vàng, mặt dài, béo gầy không đồng đều. Thân hình năm tấc, lưng dày lông mày rộng, đi đứng eo nghiêng, tính cương ngạnh cô độc, tùy hứng kiêu ngạo; hoặc phá tướng, hoặc cận thị, hoặc nói lắp không rõ, hoặc sinh non, hoặc sinh khó.

Tính cách:
Không coi trọng vẻ ngoài, gặp chuyện đa nghi, đầu cơ mạo hiểm, thích những điều mới lạ, thích phá hoại hiện trạng, thêm vào sự thay đổi cải cách, nhưng cũng dễ bị môi trường ảnh hưởng. Lời nói không câu nệ, hoặc mang tính kích động, hoặc dám nói dám chửi, cho đến khi người khác bị lay động.

Cát hung:
☆ Vị trí cung Mệnh là “Thìn, Tuất”, người cả đời ắt có tai ương phi thường, hoặc bệnh tật đặc biệt, kéo dài khá lâu, thuộc về thần kinh não, tim, thận hoặc bệnh đường ruột. Làm người có nghị lực, có chuyên môn, yêu nghệ thuật. Nhưng cả đời nhiều sóng gió, không giữ được tổ nghiệp. Và chủ hình khắc vợ chồng, giàu mà không quý, có danh hão.
☆ Độ vượng của Phá Quân là hãm, tính cương ngạnh cô độc, hiếu thắng hiếu tranh.
☆ Độ vượng của Phá Quân là miếu, trung thực lương thiện, ở đất vượng tính tình thẳng thắn, làm việc có kiên trì, có nghị lực.

※ Khi trong cùng cung Mệnh có các sao khác:
☆ Cung Mệnh có: sao Tử Vi, vị trí cung Mệnh là “Mùi”, chủ có được của cải bất ngờ, hoặc đột nhiên gặp quý nhân, thăng ba cấp.

【Nữ mệnh chú giải】
Chú trọng vẻ ngoài, và hư vinh, lãng phí, thần kinh.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Tý, Ngọ”, chủ phúc hậu lộc trọng, vượng phu ích tử, chỉ nên kết hôn muộn.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Tỵ, Hợi”, tính tình cương cường, có chí khí của đàn ông.
☆ Vị trí cung Mệnh là “Dần, Thân”, hình phu khắc tử, sớm xa cha mẹ, đổi sang họ khác, tự lực cánh sinh, nên làm vợ bé hơn, nếu không thì ly khắc nhiều lần, hoặc cả đời không lấy chồng.

Nguồn: Blog 360Doc
Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)


Đã sao chép!!!
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ
Hotline: 083-790-1987
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ Chat FB với chúng tôi
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ