Cung Phụ Mẫu Đặc Biệt Xem Nhật, Nguyệt
Anh Việt
Xem cung Phụ Mẫu trên lá số Tử Vi, phải đặc biệt xem Thái Dương (Nhật) và Thái Âm (Nguyệt). Dù là hai sao đó nằm ở cung này, thì Thái Dương cũng biểu tượng cho cha, và Thái Âm cũng biểu tượng cho mẹ.
Nhật sáng khi nằm tại các cung Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ.
Nhật hãm khi nằm tại các cung Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tí.
Nguyệt sáng ở các cung Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.
Nguyệt hãm ở các cung Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ.
Ở mỗi lá số bạn xem Nhật, Nguyệt dù Nhật Nguyệt nằm bất cứ cung nào.
A - Nếu Nhật, Nguyệt cùng sáng, bị Tuần Triệt là bị tối:
1 - Nhật bị Tuần hay Triệt là cha mất trước
2 - Nguyệt bị Tuần hay Triệt là mẹ mất trước
3 - Nhật Nguyệt cùng không bị Tuần Triệt, phải xem: người sinh ban ngày là hợp với cha, vậy mẹ mất trước, người sinh ban đêm, cha mất trước mẹ.
4 - Nhật Nguyệt cùng bị Tuần Triệt: sinh ban ngày thì cha mất trước mẹ, sinh ban đêm thì mẹ mất trước cha.
B - Nếu Nhật, Nguyệt cùng hãm, sao nào gặp Tuần, Triệt là sáng ra:
1 - Nhật gặp Tuần hay Triệt, mà Nguyệt không gặp: vậy Nguyệt vẫn tối, mẹ mất trước.
2 - Nguyệt gặp Tuần hay Triệt, mà Nhật không gặp: vậy Nhật tối, cha mất trước.
3 - Nhật Nguyệt hãm cùng gặp Tuần Triệt là sáng (coi như điểm 3, mục A).
4 - Nhật Nguyệt hãm, cũng không gặp Tuần Triệt (coi như 4, mục A).
C - Nhật Nguyệt đồng cung ở Sửu/Mùi:
1 - Nhật, Nguyệt cùng không gặp Tuần Triệt:
Sinh ngày: mẹ mất trước
Sinh đêm: cha mất trước
2 - Nhật Nguyệt gặp Tuần Triệt:
Sinh ngày: cha mất trước
Sinh đêm: mẹ mất trước
A, B:
Ác tinh (miếu): cha mẹ oai, hách
Ác tinh (hãm) ở Thân: cha mẹ tầm thường, hoặc ly dị
Ân, Quý: lại có cha mẹ nuôi
Binh, Tướng, Tử: cha hay mẹ tử trận
Binh, Phá hay Tướng, Tử, Tuyệt: cha hay mẹ tử trận
C:
Cái ngộ Thai tinh: tiền dâm hậu thú (lấy nhau rồi mới làm hôn thú sau)
Cự, Đồng ở Tứ Mộ: cha mẹ ly tán, hay chính mình đi làm con nuôi
Cơ ở Sửu, Mùi: cha mẹ kém
Cơ ở Dần, Thân: cha mẹ mất sớm
Cô, Quả ở Phụ Mẫu: mình hay ốm vặt
Cơ, Lương ở La Võng: cha mẹ thọ, có chức
Cơ ở Dần, Thân gặp Không Kiếp: nên làm con nuôi, đổi họ ở xa sẽ thọ
Cự Môn ở Dần, Thân tại Phụ Mẫu: hại cha mẹ, nên lánh
D, Đ:
Diêu, Hình: cha mẹ có tì tật
Dương, Hình: cha mẹ bất chính
Dương, Đà (hãm): cha mẹ khắc con, nên xa
Dương, Hổ, Tang, Tuế: cha mẹ mất sớm
Diêu ngộ Kị: cha mẹ xung khắc, hay cãi cọ
Diêu, Hỏa, Linh: cha mẹ bị ác tật
Đà, Hổ, Tuế thêm Nguyệt ở Hợi: mẹ mất sớm
Đào, Hồng: cha mẹ nhân từ, tử tế
Đẩu, Phục: cha mẹ bần, hèn
Điếu, Tang: cha mẹ bần, hèn
Đồng ở Dần, Thân: cha mẹ phú quý, thọ
Đồng, Lương ở Dần, Thân: cha mẹ phú quý, thọ
H:
Hỏa Linh ở Phụ Mẫu: hay ốm vặt
Hỏa, Kị: cha mẹ bất hòa
Hổ, Tang, Tuế, Nhật: cha mất sớm
Hình, Tuần Triệt: cha mẹ mất sớm
Hình ngộ Kình: cha mẹ bất chính
Hữu, Tả ở Phụ Mẫu: cha mẹ song toàn
Hổ, Tang, Tuế, Nguyệt: mẹ mất sớm
K:
Kiếp Sát, Phá Toái: cha mẹ tà, xấu
Khôi, Khoa, Kị, Không: cha mẹ có bằng cấ, nhưng thanh bần
Khôi, Quyền: giòng cả, trưởng
Khúc, Xương, Tuế: cha mẹ thuộc quý tộc
Khúc, Xương: cha mẹ thuộc dòng văn chương
L:
Lộc, Mã ở Thân: giầu có
Long, Phượng: cha mẹ giầu có
Lộc, Khoa, Quyền: cha mẹ phú quý, có từ tâm
Liêm ở Phụ Mẫu: con phải lánh xa, đỡ khắc cha mẹ
Lương ở Phụ Mẫu: cha mẹ thọ
N:
Nhật (hãm) ở Thân: xung khắc, cãi cọ, con khắc cha
Nguyệt (hãm) ở Thân: xung, cãi cọ, khắc mẹ
Nhật ngộ Hỏa, Linh: có tật ở mắt
Nhật ngộ Kị, Đà: có tật ở mắt
Nguyệt, Hỏa Linh hay Nguyệt, Kị, Đà: có tật ở mắt
Nhật, Nguyệt gặp Tuần, Triệt hay Tứ Sát: cha mẹ mất sớm (hoặc cùng xuất ngoại)
Nhật ngộ Tuần Triệt hay Tứ Sát: mẹ mất sớm
P, T:
Phù, Tuế ở Thân: tà, xung
Phủ (Thiên Phủ: âm cung): cha mẹ đều thọ
Tử Vi hay Thiên Phủ (âm cung): cha mẹ đều thọ
Thiên Tướng (cũng như Tử Phủ): cha mẹ thọ
Thanh Long, Đế Vượng: cha mẹ giầu, thọ
Thiên Cơ ở Dần, Thân: cha mẹ mất sớm, con nên lánh xa, cha mẹ sẽ thọ
Ghi chú:
- Cơ Dần, Thân: nặng nhất, cha mẹ mất sớm
- Sát, Phá: nặng vừa: mất một cha hay 1 mẹ (con sớm lánh thì cha mẹ thọ)
- Tham Liêm Cự (Liêm Trinh như Cự Môn, Tham Lang như Liêm Cư): Chỉ hại cha mẹ (con nên sớm lánh xa cha mẹ thì đỡ hại).
Nguồn: KHHB - Số 41
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)