LÝ LUẬN VỀ NGŨ HÀNH
1. Ngũ hành của mười hai cung vị:
- Dần Mão thuộc Mộc
- Tỵ Ngọ thuộc Hỏa
- Thân Dậu thuộc Kim
- Hợi Tý thuộc Thủy
- Thìn Tuất Sửu Mùi thuộc Thổ
2. Ngũ hành tương sinh tương khắc:
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
- Kim khắc Mộc
- Mộc khắc Thổ
- Thổ khắc Thủy
- Thủy khắc Hỏa
- Hỏa khắc Kim
3. Ngũ hành sinh khắc chế hóa:
- Thổ lại Hỏa sinh, Hỏa da Thổ tiêu
- Kim lại Thổ sinh, Thổ đa Kim mai
- Hỏa lại Mộc sinh, Mộc đa Hỏa sí
- Mộc lại Thủy sinh, Thủy đa Mộc lạn
- Thủy lại Kim sinh, Kim đa Thủy trọc
(Thổ nhờ Hỏa mà sinh, Hỏa nhiều Thô khô
Kim nhờ Thổ mà sinh, Thổ nhiều Kim vùi
Hỏa nhờ Mộc mà sinh, Mộc nhiều Hỏa bốc
Mộc nhờ Thủy mà sinh, Thủy nhiều Mộc mục
Thủy nhờ Kim mà sinh, Kim nhiêu Thủy đục)
- Kim năng sinh Thủy, Thủy đa Kim trầm
- Thủy năng sinh Mộc, Mộc thịnh Thủy súc
- Mộc năng sinh Hỏa, Hỏa diệm Mộc phần
- Hỏa năng sinh Thổ, Thổ đa Hỏa hối
- Thổ năng sinh Kim, Kim đa Thổ biến
(Kim sinh được Thủy, Thủy nhiều Kim chìm
Thủy sinh được Mộc, Mộc thịnh Thủy rút
Mộc sinh được Hỏa, Hỏa bốc Mộc thiêu
Hỏa sinh được Thổ, Thổ nhiều Hỏa tối
Thổ sinh được Kim, Kim nhiều Thổ biến)
- Kim năng khắc Mộc, Mộc kiên Kim khuyết
- Mộc năng khắc Thổ, Thổ trọng Mộc chiết
- Thổ năng khắc Thủy, Thủy đa Thổ lưu
- Thủy năng khắc Hỏa, Hỏa đa Thủy nhiệt
- Hỏa năng khắc Kim, Kim đa Hỏa tức
(Kim khắc được Mộc, Mộc chắc Kim mẻ
Mộc khắc được Thổ, Thổ nặng Mộc gãy
Thổ khắc được Thủy, Thủy nhiều Thổ trôi
Thủy khắc được Hỏa, Hỏa nhiều Thủy nóng
Hỏa khắc được Kim, Kim nhiều Hỏa tắt)
- Kim suy ngô Hoa tât kiến tiêu dung
- Hỏa nhược phùng Thủy tất bị tức diệt
- Mộc nhược phùng Kim tất thụ khảm chiết
- Thủy nhược phùng Thổ tất định ứ tắc
- Thổ suy phùng Mộc tất tao khuynh hãm
(Kim suy gặp Hỏa ắt bị chảy tan
Hỏa yếu gặp Thủy ắt bị tắt ngúm
Mộc yếu gặp Kim ắt bị đốn gãy
Thủy yếu gặp Thổ ắt bị ứ đọng
Thổ yếu gặp Mộc ắt bị nghiêng lún)
Cường Kim đắc Thủy phương chuyết kỳ phong
Cường Thủy đắc Mộc phương tiết kỳ khí
Cường Mộc đắc Hỏa phương hóa kỳ ngoan
Cường Hỏa đắc Thổ phương chi kỳ diệm
Cường Thổ đắc Kim phương chế kỳ hại
(Kim mạnh được Thủy mới cùn mũi nhọn
Thủy mạnh được Mộc mới tiết khí ra
Mộc mạnh được Hỏa mới hóa tính dai
Hỏa mạnh được Thổ mới chặn cháy to
Thổ mạnh được Kim mới ngăn tính hại)
Theo: Phan Tử Ngư
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Giáo Sư Nguyễn Văn Bông Thực Là Một Nhân Tài Đáng Tiếc
Lá Số & Cuộc Đời Của Nữ Nghệ Sĩ Bích Huyền
Hai Vị Chúa Tể Đáng Sợ Trên Lá Số: Tuần & Triệt
Những Câu Phú Tử Vi Ứng Nghiệm Thế Nào? Đẩu Quân Ở Tử Tức; Nhật Nguyệt Đồng Minh Sửu Mùi...
Thuyết Nhân Quả Căn Bản Giải Thích Tử Vi
Ý Nghĩa Đặc Biệt Của Vòng Tràng Sinh Trong Lý Học Đông Phương