By Tử Vi Chân Cơ| 10:32 25/08/2024|
Bài Viết Sưu Tầm

Những Cách Ở Cung Tật Ách

Anh Việt

Gặp những tai Ách, bệnh tật, phải xét đó là vì những sao hãm.

Nhưng gặp một cách xấu, chưa phải hẳn xấu, còn phải xét những sao giải. Có sao giải tốt, thì cái xấu giảm hẳn đi.

Giải Ách có Tuần, Triệt thì các tai vạ được triết giảm.

Có Thiên Không, là không bệnh, không tai vạ.

Có Ân Quang, Thiên Quý là được giải nguy. Có Long Đức, Phúc Đức được trừ hung. Có Song Lộc dễ khỏi bệnh.

Giải Ách mà lắm sao tốt về công danh, tiền tài, thì các cung công danh, tiền tài, tất nhiên thiệt các sao đó. Có nghĩa là khổ dài dài...

A, B:

- Ấn, Tướng, Khúc, Xương, Long: Khổ dài dài

- Phượng, Khoa, Quyền, Lộc, Mã: Tốt, gặp thầy, giải hung

- Ân Quang, Thiên Quý (ở Sửu Mùi): Tốt gặp thầy, giải hung

- Bệnh (1 hay 2 sao Bệnh): Hay đau ốm

- Bạch Hổ, Diêu: Bị thú cắn (đời nay: bị tai nạn giao thông)

- Bạch, Kị: Đẻ bị nguy hiểm

- Bệnh Phù, Hình: Phong đàm.

- Bệnh, Tang: Sức không đều, đau vặt

- Binh, Hình: Nói ngọng chút ít

- Bệnh, Diêu, Đà, Tuế: Ngọng nhiều

- Binh, Hình, Việt (búa trời): Thắt cổ

- Binh, Hình, Hỏa, Linh, Việt: Bị điện giật chết, bị sét đánh

C:

- Cái, Dương, Đà: Lên đậu (trái), Sởi (ban đỏ)

- Cô, Quả: Đến hạn, bị tả lị

- Cơ, Cự, Giải: Tê thấp

- Cơ, Kiếp Sát, Hình: Què chân, gẫy tay

- Cơ, Lương (hãm): Nạn sông nước

- Cơ, Hỏa Tinh: Bị chuyện ma quái

- Cơ, Vũ Khúc: Phong đàm

- Cơ, Hư, khốc: Ho, ho lao

- Cáo, Thai Phụ: Vô vị

- Cự (miếu): Tứ chi khá

- Cự (hãm): Tứ chi hoặc mặt có tì vết

- Cự, Đồng (la võng): Đến hạn, chết đuối

- Cự, Kị: Đến hạn, chết đuối hụt

- Cự, Không, Kiếp: Chết đuối

- Cự Liêm, Nhật Nguyệt (cùng hãm): ốm đau vặt

- Cơ Lương (la võng): Thọ

- Cơ, Hỏa, Linh: Phòng lửa, nước sôi

D:

- Diêu, Hình: ít ốm

- Diêu ở Tật: Bệnh hoa liễu

- Diêu, Hình, Không, Kiếp: Bị bệnh hoa liễu

- Diêu, Hình, Đẩu: Bị mộng tinh

- Diêu, Vũ Khúc: Tê thấp

- Diêu, Kị, Hổ: Bị chó dại cắn

- Diêu, Kị, Lang: Bị chết đuối

- Diêu, Hình, Liêm Tham (Tị Hợi) thêm Kị: Thắt cổ chết

- Diêu, Kị, Toái, Việt, Vũ: Câm

- Dương, Đà, Hỏa, Không, Kiếp: Thắt cổ chết

- Dương Đà: Điếc, đau bụng

- Dương Kị: Tê liệt chân

- Dương ngộ Đẩu: Bị vật nhọn đâm

- Dương, Mã hay Hổ (như Đà, Mã hay Hổ): Tứ chi có tì vết

- Dương ở Ngọ, Ách có Kị: Uống phải chất độc chết

- Dương, Không, Kiếp: Tự Tử

- Dương, Đà, Liêm, Không, Kiếp: Tự Tử

- Dương, Đà, Thất: Trĩ, lở

- Dương, Kị, Điếu, Tang: Tự Tử

- Dương, Hỏa: nhức đầu

- Dương, Tuế: điên, nói nhảm

- Dương ngộ Thai: Đa ngôn

- Dương, Đà, Không, Kiếp: lao hạch, tự tử 

- Dương, Đà, Kiếp Sát: vật nhọn đâm

- Dương, Hổ, Quan Phù: đi đầy

- Dương, Đà, Hình, Kị: Tì thương

- Dương, Đà, Nhật Nguyệt hãm: bị vạ

- Dương, Đà, Mã: đánh đông dẹp bắc (long đong)

- Dục (Mộc Dục): hay tê thấp

Đ:

- Đà cư Ách: hay đau mắt

- Đà, Mã (hay Hổ): Tì vết ở tứ chi

- Đà, Kị ở Ách: Có mục tật

- Đà, Kị, Việt: liệt tay, tì vết ở tay

- Đà, Kị, Kiếp Sát: Tật ở mắt

- Đà, Kị, Nhật Nguyệt (hãm): Lòa (mù mắt)

- Đào, Địa Kiếp (cùng hãm): điên mà chết

- Đẩu, Phục: Vật nhọn đâm

- Đào, Hồng (miếu, vượng): bệnh dễ khỏi

- Điếu, Tang, Kị: tự sát

- Đồng, (Đồng Lương): Phong, nóng lạnh

H:

- Hao (nhị Hao), Mộc, Kị và 1 Ác tinh: Bị mổ (giải phẫu)

- Song Hao: ít đau vặt

- Hình, Khôi (không cát tinh): mục tật, đau mắt

- Hình, Kị, Liêm Phá: điên hay đau mắt

- Hình (Kị) Thất: Tù ngục

- Hình, Phù (Bệnh Phù) bệnh khó chữa (như cùi)

- Hỏa, Linh: nhức đầu, đau đầu

- Hỏa, Linh, Mã, Tang: Lao

- Hỏa, Không, Kiếp, Liêm: cổ bị ngạt, khó thở

- Hỏa, Linh, Mộc hay Long Trì: Chết bất ngờ

- Hỏa, Linh, Kình, Đà: nhức đầu

- Hỏa, Linh, Thất: Phong sang

- Hóa (tam hóa): ốm vặt, dễ khỏi

- Hổ, Lang (dần, tuất): Ác thú cắn

- Hổ, Quan Phù, Thất: đi đầy, đi tù

- Hư, Khốc, Mã, Tang: Lao

- Hữu, Tả, Tử Phủ: bệnh mau khỏi

- Hổ, Kị, Thai: sinh đẻ mà chết

K: 

- Kị ngộ Thanh Long: chết đuối

- Kị, Lương, Tham: vật nặng đè

- Kị ngộ Thiên Không: Ngộ độc, lở

- Không, Kiếp: máu xấu, ốm vặt 

- Không, Kiếp, Mã Tang (hãm): giang mai (hoa liễu)

- Không, Kiếp, Liêm Tham (Dần, Thân): Phòng dây oan (tự ái)

- Kiếp (địa kiếp), Mộc hay Trì: chết đuối

- Kiếp, Sát, Toái: 2 sát bị thương mà chết

- Kị, Liêm, Tham: ngộ độc mà chết

L:

- Long Trì, Mộc: chết đuối hụt

- Long, Phượng, Cự, Kị: chết đuối hụt

- Long (2 Long), Nhật hay Nguyệt hãm: chết đuối hụt

- Lộc (Song Lộc): dễ khỏi

- Lộc, Mã (Mã Khốc): hay ốm vặt 

- Long Đức, Phúc Đức: Trừ hung

- Liêm Tham tại Tị Hợi: tù tội

- Liêm, Phá Quân: tù tội

- Điếu, Tang ở Mão, Dậu: tê thấp, ngã cây

- Long (Thanh Long): ít ốm, nhiều may

- Long, Phượng, Kị: chết đuối

- Không, Kiếp: hay đau nhưng lâu mới chết

M - N:

- Mã, Khốc, Khách: ôm vặt 

- Mã, Tràng Sinh: ốm vặt, dễ khỏi

- Nhật, Nguyệt hãm: mắt đau kinh niên

- Nhật, Kị gặp Tuần Triệt: giảm đau

- Nguyệt, Kị gặp Tuần Triệt: giảm đau

- Nhật, Nguyệt, Diêu, Kị: bị mù

- Nhật, Nguyệt, Không, Kiếp mà Mệnh bị Đà, Kị: cũng mù

- Nhật hay Nguyệt gặp Diêu, Kị: chột mắt

- Nhật, Nguyệt, Đà: đau mắt

- Nhật, Nguyệt, Đà, Kị: hay bị đau mắt

- Nguyệt (miếu hay hãm): bụng đau ít hay nhiều

- Nguyệt, Đà, Kiếp Sát: đau bụng

- Nguyệt, Kị, Kiếp Sát: mắt có tì vết

- Nhật, Nguyệt đồng cung: người gầy ốm

- Nhật, Nguyệt hãm mà mệnh có 1 không: kém mắt

- Nhật Nguyệt ngộ Kị mà Mệnh có Không, Kiếp: mù

- Nhật Nguyệt, Kị hay Nhật Nguyệt, Đà: cận thị, viễn thị

- Nhật, Hỏa: nhức đầu

CÁC VẦN:

- Thất: tê thấp

- Thất, Phù, Hổ: tù đầy

- Quyền (miếu) ở Ách: vô vị (vô ích)

- Quyền (hãm) ở Ách: có lợi cho cung quan

- Tử Phủ: giải nạn

- Thiên Tướng: bệnh lở


Nguồn: KHHB - Số 40

Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)


Đã sao chép!!!
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ
Hotline: 083-790-1987
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ Chat FB với chúng tôi
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ