Tất Cả Các Nguyên Tắc - Định Lý Để Giải Đoán Lá Số Tử Vi
TRẦN VIỆT SƠN
Chúng tôi viết loạt bài này để đáp ứng sự đòi hỏi của các bạn trẻ ham học Tử Vi, dĩ nhiên là ham tìm biết cách giải đoán chứ không phải là ham lấy được lá số, vì lá số thì ai cũng lập được với 1 cuốn sách Tử Vi trên tay.
Chúng tôi đã không thể cống hiến loạt bài này sớm là vì chính chúng tôi còn phải thắc mắc do chỗ các vị kinh nghiệm Tử Vi đã không thống nhất khi đưa ra những giải đáp của chúng tôi, để chúng tôi bổ túc cho những hiểu biết cũ. Muốn tìm hiểu mà gặp những luận giải khác nhau thì thật đáng phải thắc mắc.
Nhưng chúng tôi đã được lời giải thích của 1 vị học giả uyên thâm về triết Đông, cụ Hoàng Hạc, khiến chúng tôi vững tâm theo đuổi:
* Khoa Tử Vi, không phải 1 khoa học chính xác nên ta không thể đòi hỏi những định lý và kinh nghiệm giống nhau. Nếu sắp đặt tất cả thành những định lý cố định, môn Tử Vi sẽ bất đúng. Chỉ có 1 số định lý thôi, đó là chưa kể rằng con người còn có khả năng hành động để cải thiện số mệnh mình, và lá số Tử Vi trở thành 1 cẩm nang chỉ đường chứ không phải là 1 bản ghi trước số mạng. Số mạng chỉ có khi ta buông thả hết trong cuộc sống. Còn nếu muốn có tất cả những định lý thì phải rất nhiều định lý: hàng ngàn, hàng chục ngàn định lý, mỗi trường hợp, mỗi cách là 1 định lý. Như thế ta sẽ không áp dụng được, vậy chỉ nên có rất ít định lý.
* Vì khoa Tử Vi không phải là khoa học chính xác, cho nên ta đừng thắc mắc về những kinh nghiệm hay những luận giải mâu thuẫn nhau. Mới học Tử Vi, ta nên có thái độ thanh thản, chấp nhận hết, thu nhận hết, rồi ta kiểm điểm xem cái nào đúng, cái nào sai, từ đấy mà ta thấu hợp các kinh nghiệm. Ngay cả những cách trong các bài phú cổ, ta cũng không nhất thiết cho là đúng, mà chỉ ghi để kiểm nghiệm và tìm tòi thêm. Ví dụ: trông rõ cách tốt mà đương số lại bị xấu, ta tìm xem tại sao mà xấu, có cách nào phá và ta thu nhận lấy kinh nghiệm. Trong thời gần đây, chúng tôi có được 1 số kinh nghiệm đã được kiểm chứng, sẽ xin trình bày lại thành định lý khi có thể (xin nói rõ là khi có thể thì trình bày thành định lý, chứ không phải điều nào cũng thành định lý).
MỘT LỐI HỌC VÀ NGHIÊN CỨU
Các cụ Hoàng Hạc, Thiên Lương đã chỉ dẫn 1 lối học giải đoán Tử Vi hợp lý như sau:
Sau khi thu nhận những pháp giải đoán căn bản, ta nên thâu lượm nhiều lá số để áp dụng. Nên xem thật nhiều lá số của người quen, những người mà ta có thể theo dõi cuộc đời. Rồi là áp dụng các phép đoán. Chúng ta biết được họ gặp biến cố gì trong đời (thi đậu, lấy vợ, đẻ con, đi làm, thất nghiệp, phát tài, mất của...) ta lấy lá số ra xét. Do chỗ đó mà ta thâu kinh nghiệm. Nên kiếm các lá số thuộc mọi loại người sang, hèn, người có công danh, giàu có...để tìm hiểu thêm. Ngoài ra ta cũng học hỏi những lời giải đoán trên lá số có sẵn (tiện đây, xin ghi rằng KHHB đã có hàng trăm lá số với lời giải đoán. Ngoài ra, trong phần xem số cho bạn đọc, mỗi khi trả lời lá số nào, đều ghi ngày giờ sinh đầy đủ, là để những bạn thích Tử Vi có những cơ hội để nghiên cứu thêm.
NHỮNG DỤNG CỤ ĐẦU TIÊN
Để áp dụng luôn luôn, vào lúc đầu, những quy tắc về Âm Dương, Ngũ Hành, quý bạn nên lập những bảng ghi những điều cần dụng, gọi là các "dụng cụ". Như vậy là để xem đến luôn luôn, khỏi mất công giở sách, mất nhiều thời gian. Về sau, khi đã xem nhiều, quý bạn sẽ quen với các cung, hành và Âm Dương. Phương hướng của cung, hành và Âm Dương của các sao chính...Mời quá bạn ghi những điểm ở các hình sau đây vào 1 cuốn sổ tay hoặc vào tấm giấy cứng, cùng với hành và Âm Dương của các sao với các cung miếu, hãm như sau:
CUNG ÂM DƯƠNG VÀ TÊN CÁC CUNG
CÁCH THỨC ĐỂ NHỚ:
- Nhớ khởi từ cung Tí, rồi cứ thế khởi theo chiều thuận (chiều kim đồng hồ), theo thứ tự mà các bạn phải học thuộc lòng: Tí - Sửu - Dầu - Mão - Thìn - Tị - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi. Các bạn cũng nhớ thêm trên bàn tay, cung Tí là ngấn dưới của ngón tay áp úp (người ta bảo đi đêm sợ ma, lấy ngón cái bấm cung Tí trên bàn tay, tinh thần sẽ vững lên, đó là do nhận điện không bị xuất ra ngoài lúc ta sợ)
- Ngoài ra các tên địa chi vừa kể đi cặp đôi, chữ đầu là Dương và chữ sau là Âm, Tí là Dương, Sửu là Âm...
HÀNG CÁC PHƯƠNG CÁC CUNG
Cách nhớ:
- Nhớ THÌN TUẤT SỬU MÙI là 4 cung THỔ
- Ngoài ra các cung đi cặp đôi từng hành 2 cung:
HỢI, TÍ: THỦY
DẦN, MÃO: MỘC
TỊ, NGỌ: HỎA
THÂN, DẬU: KIM
- Để nhớ phương, nên ghi rằng Đông Phương lấy Bắc ở dưới, Nam ở trên, 4 cung chính phương:
TÍ: BẮC
MÃO: ĐÔNG
NGỌ: NAM
DẬU: TÂY
- Từng mùa 3 tháng
DẦN - MÃO - THÌN: tức tháng Giêng, 2, 3: mùa XUÂN
TỊ - NGỌ - MÙI: tức tháng 4, 5, 6: mùa HẠ
THÂN - DẬU - TUẤT: tức tháng 7, 8, 9: mùa THU
HỢI - TÍ - SỬU: tức tháng 10, 11, 12: mùa ĐÔNG
Do đó, 4 cung Thổ còn thùy theo mùa mà nghiêng sang hành khác, như cung THÌN là THỔ MỘC; cung MÙI là THỔ HỎA; cung TUẤT là THỔ KIM; cung SỬU là THỔ THỦY.
NHỚ THÊM:
- TÍ: CHÍNH THỦY
- NGỌ: CHÍNH HỎA
- MÃO: CHÍNH MỘC
- DẬU: CHÍNH KIM
NGUYÊN TẮC VỀ NGŨ HÀNH
NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH:
- KIM sinh THỦY: Kim chảy ra thành Thủy
- THỦY sinh MỘC: Thủy tưới nuôi cây mộc
- MỘC sinh HỎA: Mộc đốt thành ra hỏa
- HỎA sinh THỔ: Hỏa đốt cháy các vật, nhập vào thổ
- THỔ sinh KIM: Trong thổ có sinh ra kim (quặng kim khí)
NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC:
- KIM khắc MỘC: dao cắt gỗ
- MỘC khắc THỔ: cây che mặt đất, cây rút chất bổ ở đất
- THỔ khắc THỦY: đất hút nước, gò đất chặn nước
- THỦY khắc HỎA: nước dập tắt lửa
- HỎA khắc KIM: lửa nấu cháy kim khí
CÁC CHÍNH TINH, PHƯƠNG, HÀNH, ÂM DƯƠNG
* TỬ VI:
- Nam Bắc đẩu tinh
- Dương Thổ
- Miếu tại Tị, Ngọ, Dần, Thân. Vượng tại Thìn, Tuất. Đắc tại Sửu, Mùi. Bình tại Hợi, Tí. Mão, Dậu không có hãm
* LIÊM TRINH:
- Bắc Đẩu Tinh
- Âm Hỏa
- Miếu tại Thìn Tuất. Vượng tại Tị Ngọ Dần Thân. Đắc tại Sửu Mùi. Hãm tại Tị Hợi Mão Dậu
* THIÊN ĐỒNG:
- Nam Đẩu Tinh
- Dương Thủy
- Miếu tại Dần Thân. Vượng tại Tí. Đắc tại Mão Tị Hợi. Hãm tại Ngọ Dậu Thìn Tuất Sửu Mùi
* VŨ KHÚC:
- Bắc Đẩu Tinh
- Âm Kim
- Miếu tại Thìn Tuất Sửu Mùi. Vượng tại Dần Thân Tị Ngọ. Đắc tại Mão Dậu. Hãm tại Tị Hợi
* THÁI DƯƠNG:
- Nam Đẩu Tinh
- Dương Hỏa
- Miếu tại Tị Ngọ. Vượng tại Dần Mão Thìn. Đắc tại Sửu Mùi. Hãm tại Thân Dậu Tuất Hợi Tí
* THIÊN CƠ:
- Nam Đẩu Tinh
- Âm Mộc
- Miếu tại Thìn Tuất Mão Dậu. Vượng tại Tị Thân. Đắc tại Tí Ngọ Sửu Mùi. Hãm tại Dần Hợi
* THIÊN PHỦ:
- Nam Đẩu Tinh
- Âm Thủy
- Miếu tại Dần Thân Tí Ngọ. Vượng tại Thìn Tuất. Đắc tại Tị Hợi Mùi. Không có hãm.
* THÁI ÂM:
- Bắc Đẩu Tinh
- Âm Thủy
- Miếu tại Dậu Tuất Hợi. Vượng tại Thân Tí. Đắc tại Sửu Mùi. Hãm tại Dần Mão Thìn Tị Ngọ
* THAM LANG:
- Bắc Đẩu Tinh
- Âm Thủy
- Miếu tại Sửu Mùi. Vượng tại Thìn Tuất. Đắc tại Dần Thân. Hãm tại Tị Hợi Tí Ngọ Mão Dậu
* CỰ MÔN:
- Bắc Đẩu Tinh
- Âm Thủy
- Miếu tại Mão Dậu. Vượng tại Tí Ngọ Dần. Đắc tại Thân Hợi. Hãm tại Thìn Tuất Sửu Mùi Tị
* THIÊN TƯỚNG:
- Nam Đẩu Tinh
- Dương Thủy
- Miếu tại Dần Thân. Vượng tại Thìn Tuất Ngọ. Đắc tại Sửu Mùi Tị Hợi. Hãm tại Mão Dậu
* THIÊN LƯƠNG:
- Nam Đẩu Tinh
- Âm Mộc
- Miếu tại Ngọ Thìn Tuất. Vượng tại Tí Mão Dần Thân. Đắc tại Sửu Mùi. Hãm tại Dậu Tị Hợi
* PHÁ QUÂN:
- Bắc Đẩu Tinh
- Âm Thủy
- Miếu tại Tí Ngọ. Vượng tại Sửu Mùi. Đắc tại Thìn Tuất. Hãm tại Mão Dậu Dần Thân Tị Hợi
* THẤT SÁT:
- Nam Đẩu Tinh
- Dương Kim
- Miếu tại Dần Thân Tí Ngọ. Vượng tại Tị Hợi. Đắc tại Sửu Mùi. Hãm tại Mão Dậu Thìn Tuất.
CÁC TRUNG TINH
* VĂN XƯƠNG - KIM ĐỚI THỔ
* VĂN KHÚC - THỦY ĐỚI HỎA
* THIÊN KHÔI - HỎA ĐỚI KIM
* THIÊN VIỆT - HỎA ĐỚI MỘC
* TẢ PHÙ - THỔ ĐỚI KIM
* HỮU BẬT - THỦY ĐỚI THỔ
* LỘC TỒN - THỔ ĐỚI THỦY
* HÓA LỘC - MỘC ĐỚI THỔ
* HÓA QUYỀN - MỘC ĐỚI THỦY
* HÓA KHOA - MỘC ĐỚI THỦY
* THIÊN MÃ - HỎA
* LONG TRÌ - THỦY
* PHƯỢNG CÁC - MỘC ĐỚI THỔ
* TAM THAI - THỦY
* BÁT TỌA - MỘC
* ÂN QUANG - MỘC
* THIÊN QUÝ - THỔ
* THIÊN TÀI - THỔ
* ĐÀO HOA - MỘC
* HỒNG LOAN - THỦY
* THIÊN HỈ - THỦY
* THAI PHỤ - KIM ĐỚI THỔ
* PHONG CÁO - THỔ ĐỚI THỦY
* QUỐC ẤN - THỔ
* ĐƯƠNG PHÙ - MỘC
* THIÊN THỌ - THỔ
* BÁC SĨ - THỔ
* LƯU NIÊN VĂN TINH - HỎA
* HOA CÁI - KIM
* THIÊN TRÙ - THỔ
* THIÊN QUAN QUÝ NHÂN - HỎA
* THIÊN PHÚC QUÝ NHÂN - THỔ
* THIÊN GIẢI - HỎA
* ĐỊA GIẢI - THỔ
* GIẢI THẦN - MỘC
* THIẾU DƯƠNG - HỎA
* THIẾU ÂM - THỦY
* THIÊN ĐỨC - HỎA
* NGUYỆT ĐỨC - HỎA
* THIÊN Y - THỦY
* QUAN PHỦ - HỎA
* LONG ĐỨC - THỦY
* PHÚC ĐỨC - THỔ
* LỰC SĨ - HỎA
* THANH LONG - THỦY
* TƯỚNG QUÂN - MỘC
* TẤU THƯ - KIM
* PHI LIÊM - HỎA
* HỈ THẦN - HỎA
* TRƯỜNG SINH - THỦY
* MỘC DỤC - THỦY
* QUAN ĐỚI - KIM
* LÂM QUAN - KIM
* ĐẾ VƯỢNG - KIM
* SUY - THỦY
* BỆNH - HỎA
* TỬ - THỦY
* MỘ - THỔ
* TUYỆT - THỔ
* THAI - THỔ
* DƯỠNG - MỘC
CÁC HUNG TINH
* LỤC SÁT TINH:
1. KÌNH DƯƠNG - KIM
2. ĐÀ LA - KIM
3. HỎA TINH - HỎA
4. LINH TINH - HỎA
5. ĐỊA KHÔNG - HỎA
6. ĐỊA KIẾP - HỎA
* LỤC BẠI TINH:
1. ĐẠI HAO - HỎA
2. TIỂU HAO - HỎA
3. TANG MÔN - MỘC
4. BẠCH HỔ - KIM
5. THIÊN KHỐC - THỦY
6. THIÊN HƯ - THỦY
* CÁC HUNG TINH KHÁC:
1. THIÊN KHÔNG - HỎA
2. HÓA KỊ - THỦY
3. THIÊN HÌNH - HỎA
4. THIÊN DIÊU - THỦY
5. CÔ THẦN - THỔ
6. QUẢ TÚ - THỔ
7. ĐẨU QUÂN - HỎA
8. THIÊN THƯƠNG - THỔ
9. THIÊN SỨ - THỦY
10. KIẾP SÁT - HỎA
11. LƯU HÀ - THỦY
12. PHÁ TOÁI - HỎA ĐỚI KIM
13. THÁI TUẾ - HỎA
14. TỬ PHÙ - HỎA
15. TRỰC PHÙ - HỎA
16. TUẾ PHÁ - HỎA
17. ĐIẾU KHÁCH - HỎA
18. BỆNH PHÙ - THỔ ĐỚI MỘC
19. PHỤC BINH - HỎA
20. QUAN PHÙ - HỎA
Nguồn: KHHB
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)