Tham Ngộ Cốt Cách
Bảng thuộc tính cốt cách dựa theo tháng và niên chi (tuổi)
1. Ngưu cốt (xương con trâu):
- Là người khéo léo, cương trực.
- Nên kết giao làm bạn với người ở nơi khác.
- Từng trải nhiều.
- Vất vả nhiều mà không có kết quả.
- Tiền vận vất vả, hậu vận được an nhàn.
2. Hổ cốt (xương con hổ):
- Nên tự mình lập nghiệp, tự mình làm ông chủ thì có thể thành công.
- Một đời cơm áo chẳng thiếu.
- Có uy nghiêm.
- Không có lòng hại người, trừ phi có người hại họ trước.
3. Mão cốt (xương con mèo):
- Làm việc có đầu không có đuôi.
- Học nhiều nhưng ít thành.
- Không can đảm.
- Làm việc hay thỏa hiệp.
4. Long cốt (xương con rồng):
- Nên làm công chức.
- Cả đời vui vẻ.
- Thanh danh tốt.
- Tài phú đều tốt.
- Hàng năm nên lập kế hoạch vào mùa xuân.
5. Xà cốt (xương con rắn):
- Thích tự do tự tại.
- Thích sự thanh tĩnh.
- Nóng nảy, nham hiểm.
- Rất can đảm.
- Cả đời khỏe mạnh, vui vẻ.
6. Mã cốt (xương con ngựa):
- Một đời gần người quyền quý.
- Cơm áo không thiếu.
- Nên động không nên tĩnh.
- Phàm là việc gì thì trước tiên nên sắp xếp, lên kế hoạch để tránh phải vất vả mà không có kết quả.
7. Dương cốt (xương con dê):
- Tay trắng lập nghiệp.
- Không được kế thừa tổ nghiệp.
- Thích ăn hoa quả.
- Chớ nên chìm đắm trong những sở thích không tốt, như bài bạc, chơi game...
- Đến hậu vận, từ 59 tuổi trở đi mới phát tài, hưởng phúc.
- Nhiều vợ, lắm thiếp.
- Trước nghèo sau giàu.
- Cuộc đời sớm phải gặp nhiều sóng gió gian nan, nhưng đều bình an vượt qua.
- Không có lòng hại người, nhưng khó tránh bị tiểu nhân ganh ghét.
- Hàng năm nên thu nhập vào mùa đông, sẽ được nhiều hơn so với mùa hạ.
8. Hầu cốt (xương con khỉ):
- Không coi trọng tiền bạc.
- Thích vui đùa, lãng phí thời gian và việc mua sắm.
- Thông minh.
- Nhanh trí.
- Khéo bắt chước người khác.
9. Kê cốt (xương con gà):
- Cả đời hay dậy sớm, không ngủ nướng lười biếng.
- Lao động vất vả mới có được thu hoạch.
- Thanh danh tốt, lòng tin tốt.
- Là người biết tuân thủ theo thời gian, giữ tín.
- Được người khác tôn kính.
- Được người khác ủy thác giao phó, làm việc trung thành.
10. Khuyển cốt (xương con chó):
- Là người khẳng khái.
- Được người khác ủy thác giao phó, làm việc trung thành.
- Trọng nghĩa khí.
- Giữ lòng trung với chủ.
11. Trư cốt (xương con lợn):
- Là người ăn uống không kén chọn, có khẩu phúc.
- Lòng dạ ngay thẳng, không có tâm hại người.
- Thích tĩnh không thích động.
12. Thử cốt (xương con chuột):
- Thức muộn, không thể dậy sớm, nếu dậy sớm được thì ắt có hậu phúc.
- Một đời nhiều bệnh.
- Mừng vui buồn giận thất thường.
- Dễ có sự xung đột và cạnh tranh với người khác.
- Mùa đông tốt hơn so với mùa hè.
Nguồn: Thuật Đăng Hạ
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Phân Loại Các Sao Chính Tinh Trong Tử Vi Đẩu Số
Từ Phúc Đức Cung Xem Khí Số Hôn Nhân
Những Cô Gái Tử Vi Dễ Gặp Trở Ngại Trong Hôn Nhân
Cách 14 Chính Tinh Trở Thành “Ế”
Xem Cá Tính Của Người Phối Ngẫu Từ Cung Phu Thê
Nguồn Gốc Đài Loan Tử Vi Đẩu Số Bắc Phái
Tin Tức May Mắn: Đợi Mãi! Duyên Phận Của Tôi Ở Đâu?