Thiên Can Tứ Hóa
Tứ Hóa Tinh:
Tứ Hóa Tinh trong Tử Vi Đẩu Số vẫn còn nhiều khác biệt. Tứ Hóa Tinh của Thiên Can chính là tinh túy của Tử Vi Đẩu Số. Chỉ khi vận dụng chính xác, người học mới có thể đi sâu vào môn học này, nếu không chỉ là lời nói suông.
Trong Thiên Bàn: Sử dụng Thiên Can của năm sinh. Ví dụ, năm 2000 là năm Canh Thìn, vậy người sinh năm này sẽ có Tứ Hóa Tinh trong mệnh bàn là: Thái Dương Hóa Lộc, Vũ Khúc Hóa Quyền, Thiên Phủ Hóa Khoa, Thiên Đồng Hóa Kỵ.
Trong Lưu Thập Vận Tứ Hóa Tinh: Dùng Thiên Can của cung vị Lưu Thập Niên để định ra Tứ Hóa Tinh và an vào bàn số.
Trong Lưu Niên Tứ Hóa Tinh: Lấy Địa Chi của Lưu Niên làm cung Mệnh của Lưu Niên, sau đó dùng Thiên Can của chính Lưu Niên đó để khởi Tứ Hóa Tinh.
Trong Lưu Nguyệt Tứ Hóa Tinh: Bắt đầu từ cung Mệnh của Lưu Niên, đếm nghịch theo "tháng sinh", sau đó đếm thuận theo "giờ sinh" để an cung "Chính Nguyệt" của Lưu Niên. Tiếp theo, dùng "Ngũ Hổ Độn Nguyệt" để tìm ra Thiên Can của tháng Giêng, và dùng Thiên Can này để khởi "Tứ Hóa Tinh".
Trong Lưu Nhật Tứ Hóa Tinh: Bắt đầu từ cung của Lưu Nguyệt, đếm thuận đến ngày mồng một để an cung Mệnh của Lưu Nhật. Thiên Can và Địa Chi của Lưu Nhật lấy theo lịch vạn niên thực tế, sau đó dùng Thiên Can này để khởi "Tứ Hóa Tinh".
Trong Lưu Thời Tứ Hóa Tinh: Bắt đầu từ cung Mệnh của Lưu Nhật, đếm thuận theo giờ Tý để an cung Mệnh của Lưu Thời. Sau đó, dùng Thiên Can của "Lưu Nhật" để thực hiện phép "Ngũ Thử Độn Nhật", tìm ra Thiên Can của Lưu Thời, và dùng Thiên Can này để khởi "Tứ Hóa Tinh".
Cung Can Tứ Hóa Pháp:
Trong phương pháp luận đoán của Tử Vi Đẩu Số, có một lý thuyết gọi là "Cung Can Tứ Hóa Pháp". Phương pháp này sử dụng Thiên Can gốc của một cung vị cụ thể trên Thiên Bàn để tạo ra các sao Tứ Hóa. Xem xét Tứ Hóa này bay ra từ cung vị nào và bay vào cung vị nào để luận đoán cát hung của người hoặc sự việc.
Phương pháp này có thể được sử dụng trên Thiên Bàn, Lưu Vận Bàn và Lưu Niên Bàn. Tuy nhiên, khi sử dụng cho Lưu Niên, người ta lấy cung Tiểu Hạn theo tuổi làm cung Mệnh để an các cung vị khác, điều này khác với phương pháp an cung Mệnh Lưu Niên chính thống.
Một điểm cần lưu ý là phương pháp này có thể chỉ ra tình hình cát hung của người hoặc sự việc, nhưng chỉ dừng lại ở việc đoán định cát hung, mà không thể hiển thị rõ ràng các chi tiết cụ thể của sự việc. Đây là nhược điểm của phương pháp này.
Mệnh Cung Tứ Hóa Phi Tinh:
Tứ Hóa Phi Tinh cơ bản chia thành Tự Hóa, Hóa Nhập và Hóa Xuất.
Tứ Hóa Nhập vào các cung Mệnh, Quan Lộc, Tài Bạch, Điền Trạch.
Ví dụ:
Hóa Lộc nhập bốn cung trên chủ về kiếm tiền.
Hóa Quyền nhập bốn cung trên chủ về có quyền lực thực tế.
Hóa Khoa nhập bốn cung trên chủ về có quý nhân xuất hiện.
Hóa Kỵ nhập bốn cung trên chủ về giữ tiền.
Cung Quan Lộc Hóa Kỵ nhập cung Điền Trạch là Hóa Nhập, chủ về đầu tư, nhưng kiếm tiền ít và vất vả.
Cung Tài Bạch Hóa Kỵ nhập cung Quan Lộc là Hóa Nhập, chủ về đầu tư, nhưng không nhất định kiếm được tiền.
Cung Tài Bạch Hóa Kỵ nhập cung Điền Trạch là Hóa Nhập, chủ về giữ tiền, tiết kiệm.
Tứ Hóa Xuất vào các cung Huynh Đệ, Phu Thê, Tử Tức, Tật Ách, Thiên Di, Nô Bộc, Phúc Đức, Phụ Mẫu.
Hóa Lộc nhập các cung trên là Hóa Xuất, giữ tiền không được.
Hóa Quyền nhập các cung trên là Hóa Xuất, chủ về thích tranh quyền, dễ có tranh chấp.
Hóa Khoa nhập các cung trên là Hóa Xuất, chủ về quý nhân không xuất hiện.
Hóa Kỵ nhập các cung trên là Hóa Xuất, chủ về tổn hao tiền của.
Cung Tài Bạch Hóa Kỵ nhập cung Tử Tức là Hóa Xuất, chủ về đầu tư, nhưng không nhất định kiếm được tiền.
Cung Tài Bạch Hóa Kỵ nhập cung Thiên Di là Hóa Xuất, chủ về kiếm tiền ở ngoài khó khăn, không thuận lợi.
Tứ Hóa Phi Tinh chú ý đến Tam Phương Tứ Chính.
Tam Phương: Cung Quan Lộc, cung Tài Bạch, cung Thiên Di.
Tứ Chính: Cung Mệnh hợp với Tam Phương gọi là Tam Phương Tứ Chính.
Tứ Chính Vị: Cung Mệnh, cung Tử Tức, cung Thiên Di, cung Điền Trạch, cũng gọi là Tứ Chính Vị.
Tứ Chính Vị: Đại diện cho Dịch Mã, sự thay đổi.
Cung Thiên Di Hóa Kỵ nhập cung Tử Tức là Dịch Mã, xung cung Điền Trạch chủ về xuất ngoại, đi xa.
1. MỆNH CUNG TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Mệnh cung tự hóa Lộc: Nhân duyên tốt, tính cách độc lập, trí tuệ cao.
Mệnh cung hóa Lộc vào Huynh Đệ cung: Có anh em, duyên phận với anh em tốt, nhờ anh em hỗ trợ thành công.
Mệnh cung hóa Lộc vào Phu Thê cung: Duyên vợ chồng sớm, nhiều bạn khác giới.
Mệnh cung hóa Lộc vào Tử Tức cung: Có con, yêu thương con, có thể sinh quý tử.
Mệnh cung hóa Lộc vào Tài Bạch cung: Kiếm tiền dễ dàng, nhờ nỗ lực bản thân, dễ có tài lộc bất ngờ.
Mệnh cung hóa Lộc vào Tật Ách cung: Tính cách lạc quan, dễ có tính lười biếng.
Mệnh cung hóa Lộc vào Thiên Di cung: Bên ngoài nhân duyên tốt, quý nhân nhiều, cơ hội kiếm tiền nhiều, bên ngoài thuận lợi.
Mệnh cung hóa Lộc vào Nô Bộc cung: Bạn bè bên ngoài nhiều, giao tế ứng xử nhiều, bạn bè giúp đỡ lớn.
Mệnh cung hóa Lộc vào Quan Lộc cung: Công việc nhẹ nhàng lương cao, khởi nghiệp dễ kiếm tiền.
Mệnh cung hóa Lộc vào Điền Trạch cung: Gia đình hoàn cảnh tốt, bài trí sang trọng, có tổ nghiệp.
Mệnh cung hóa Lộc vào Phúc Đức cung: Hưởng thụ nhiều, vận già tốt, phúc trạch tốt.
Mệnh cung hóa Lộc vào Phụ Mẫu cung: Có duyên với trưởng bối, được ban tặng, đề bạt.
Hóa Quyền
Mệnh cung tự hóa Quyền: Tính cách mạnh mẽ, thích nắm quyền, thông minh tài giỏi.
Mệnh cung hóa Quyền vào Huynh Đệ cung: Có anh em, tranh giành quyền lực với nhau, ý kiến nhiều.
Mệnh cung hóa Quyền vào Phu Thê cung: Tranh giành quyền lực với nhau, ý kiến nhiều.
Mệnh cung hóa Quyền vào Tử Tức cung: Con cái nhiều, tính cách mạnh mẽ, quản con nghiêm khắc.
Mệnh cung hóa Quyền vào Tài Bạch cung: Nắm giữ tài chính, chủ về khởi nghiệp, thích hợp kinh doanh.
Mệnh cung hóa Quyền vào Tật Ách cung: Tuổi trẻ nhiều tai họa, nghịch ngợm, đào hoa nhiều, dục vọng mạnh.
Mệnh cung hóa Kỵ vào Thiên Di cung: Bên ngoài không thuận, biến động lớn, làm nhiều thành ít.
Mệnh cung hóa Kỵ vào Quan Lộc cung: Vì sự nghiệp lo lắng bận rộn, thời gian làm việc nhiều, thu nhập ít.
Mệnh cung hóa Kỵ vào Nô Bộc cung: Quan hệ bạn bè không tốt, không được giúp đỡ.
Mệnh cung hóa Kỵ vào Điền Trạch cung: Giữ tiền keo kiệt, tổ nghiệp không dồi dào, trong nhà bừa bộn.
Mệnh cung hóa Kỵ vào Phúc Đức cung: Phúc đức kém, hưởng thụ ít, vất vả.
Mệnh cung hóa Kỵ vào Phụ Mẫu cung: Duyên phụ mẫu mỏng, thân thể nhiều tai họa, không tốt.
2. THIÊN DI CUNG TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Thiên Di cung hóa Lộc vào Mệnh cung: Bên ngoài kiếm tiền, bản thân được hưởng thụ.
Thiên Di cung hóa Lộc vào Huynh Đệ cung: Bên ngoài được anh em giúp đỡ kiếm tiền, cũng có thể giúp đỡ huynh đệ.
Thiên Di cung hóa Lộc vào Phu Thê cung: Bên ngoài sự nghiệp thuận lợi, được phối ngẫu giúp đỡ.
Thiên Di cung hóa Lộc vào Tử Tức cung: Chủ về biến động, thích hợp xuất ngoại, xuất quốc.
Thiên Di cung hóa Lộc vào Tài Bạch cung: Tài lộc bên ngoài.
Thiên Di cung hóa Lộc vào Tật Ách cung: Bên ngoài như ý, thân tâm vui vẻ, nhân duyên tốt.
Thiên Di cung tự hóa Lộc: Bên ngoài thuận lợi, kiếm tiền dễ dàng, tự kiếm tự tiêu, thời gian bên ngoài dài.
Thiên Di cung hóa Lộc vào Nô Bộc cung: Bên ngoài bạn bè nhiều, nhân duyên tốt, giao tế rộng, được bạn bè giúp đỡ.
Thiên Di cung hóa Lộc vào Quan Lộc cung: Bên ngoài cơ hội kiếm tiền nhiều.
Thiên Di cung hóa Lộc vào Điền Trạch cung: Chủ về biến động, thích hợp xuất ngoại.
Thiên Di cung hóa Lộc vào Phúc Đức cung: Bên ngoài tài lộc tốt, có thể hưởng thụ.
Thiên Di cung hóa Lộc vào Phụ Mẫu cung: Bên ngoài có trưởng bối quý nhân, ít phải lo lắng.
Hóa Quyền
Thiên Di cung hóa Quyền vào Mệnh cung: Bên ngoài thuận lợi, muốn nắm quyền, dễ có tranh chấp.
Thiên Di cung hóa Quyền vào Huynh Đệ cung: Bên ngoài anh em bạn bè nhiều, kỹ xảo giao tế tốt.
Thiên Di cung hóa Quyền vào Phu Thê cung: Bên ngoài thuận lợi, phối ngẫu nắm quyền, dễ có ý kiến.
Thiên Di cung hóa Quyền vào Tử Tức cung: Chủ về biến động, dấu hiệu động nhỏ.
Thiên Di cung hóa Quyền vào Tài Bạch cung: Bên ngoài vì tiền bạc bận rộn.
Thiên Di cung hóa Quyền vào Tật Ách cung: Bên ngoài như ý, quyền lực dục vọng cao, dễ có tranh chấp.
Thiên Di cung tự hóa Quyền: Bên ngoài muốn nắm quyền, thích biểu hiện, dễ đắc tội tiểu nhân, tính cách mạnh.
Thiên Di cung hóa Quyền vào Nô Bộc cung: Bên ngoài anh em bạn bè nhiều, kỹ xảo giao tế tốt.
Thiên Di cung hóa Quyền vào Quan Lộc cung: Khởi nghiệp có xung lực, trách nhiệm nặng, làm việc dễ được cấp trên đánh giá cao.
Thiên Di cung hóa Quyền vào Điền Trạch cung: Chủ về biến động, dấu hiệu động nhỏ.
Thiên Di cung hóa Quyền vào Phúc Đức cung: Bên ngoài tài lộc tốt, hưởng thụ phóng khoáng.
Thiên Di cung hóa Quyền vào Phụ Mẫu cung: Bên ngoài có trưởng bối quý nhân giúp đỡ kịp thời.
Hóa Kỵ
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Mệnh cung: Bên ngoài nhân duyên không tốt, có tai nạn ngoài ý muốn, không thuận.
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Huynh Đệ cung: Bên ngoài anh em bạn bè tổn hại nhiều, kỹ xảo giao tế kém.
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Phu Thê cung: Bên ngoài không thuận, tăng thêm phiền phức cho phối ngẫu, sự nghiệp không thuận.
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Tử Tức cung: Chủ về biến động, không thuận.
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Tài Bạch cung: Bên ngoài cầu tài không như ý.
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Tật Ách cung: Bên ngoài không thuận, ảnh hưởng thân tâm.
Thiên Di cung tự hóa Kỵ: Xuất ngoại không thuận, thường có tranh chấp, nhân duyên kém, tính cách kỳ quặc.
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Nô Bộc cung: Bên ngoài tổn hại anh em bạn bè, tăng thêm phiền phức, anh em bạn bè không giúp đỡ.
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Quan Lộc cung: Bên ngoài làm nhiều thành ít, sự tình không thuận.
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Điền Trạch cung: Chủ về biến động, không thuận.
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Phúc Đức cung: Bên ngoài không như ý, phúc trạch kém, vất vả.
Thiên Di cung hóa Kỵ vào Phụ Mẫu cung: Bên ngoài sự tình không thuận, khiến cha mẹ lo lắng.
3. TÀI BẠCH CUNG TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Tài Bạch hóa Lộc nhập Mệnh cung: Dựa vào năng lực bản thân kiếm tiền.
Tài Bạch hóa Lộc nhập Huynh Đệ cung: Sau khi kiếm tiền sẽ giúp đỡ anh em.
Tài Bạch hóa Lộc nhập Phu Thê cung: Sau khi kiếm tiền có thể giúp đỡ phối ngẫu.
Tài Bạch hóa Lộc nhập Tử Tức cung: Hợp tác kinh doanh có lợi nhuận, hoặc con cái giàu có.
Tài Bạch tự hóa Lộc: Tự kiếm tiền tự tiêu, tiền đến dễ dàng, tiêu xài thoải mái.
Tài Bạch hóa Lộc nhập Tật Ách cung: Kiếm tiền tương đối nhẹ nhàng, vui vẻ.
Tài Bạch hóa Lộc nhập Thiên Di cung: Bên ngoài thuận lợi, cơ hội kiếm tiền nhiều.
Tài Bạch hóa Lộc nhập Nô Bộc cung: Nhờ bạn bè giúp đỡ kiếm tiền hoặc sẽ tài trợ bạn bè.
Tài Bạch hóa Lộc nhập Quan Lộc cung: Tiền tài do sự nghiệp mang lại.
Tài Bạch hóa Lộc nhập Điền Trạch cung: Đầu tư vào ngành bất động sản.
Tài Bạch hóa Lộc nhập Phúc Đức cung: Kiếm được tiền, bản thân có phúc hưởng thụ.
Tài Bạch hóa Lộc nhập Phụ Mẫu cung: Có trưởng bối quý nhân giúp đỡ, có thể hiếu thuận cha mẹ.
Hóa Quyền
Tài Bạch hóa Quyền nhập Mệnh cung: Dựa vào bản thân, ham muốn tiền tài lớn, có tiền muốn kiếm thêm.
Tài Bạch hóa Quyền nhập Huynh Đệ cung: Sau khi kiếm tiền sẽ giúp đỡ anh em hoặc quyền tài chính rơi vào tay anh em.
Tài Bạch hóa Quyền nhập Tử Tức cung: Đầu tư kiếm tiền rồi tái đầu tư.
Tài Bạch hóa Quyền nhập Phu Thê cung: Quyền tài chính rơi vào tay phối ngẫu.
Tài Bạch tự hóa Quyền: Ham muốn tiền tài cao, tự nắm quyền tài chính, độc lập kinh doanh tốt.
Tài Bạch hóa Quyền nhập Tật Ách cung: Kiếm tiền tương đối bận rộn, lao tâm.
Tài Bạch hóa Quyền nhập Thiên Di cung: Hoạt động bên ngoài mạnh mẽ, cơ hội kiếm tiền nhiều.
Tài Bạch hóa Quyền nhập Nô Bộc cung: Có thể hợp tác đầu tư với bạn bè, nhưng tiền tài do bạn bè nắm giữ.
Tài Bạch hóa Quyền nhập Quan Lộc cung: Đầu tư kiếm tiền rồi muốn tái đầu tư.
Tài Bạch hóa Quyền nhập Điền Trạch cung: Đầu tư bất động sản, kiếm tiền rồi đầu tư tiếp, ham muốn đầu tư mạnh.
Tài Bạch hóa Quyền nhập Phúc Đức cung: Hưởng thụ tương đối phóng khoáng.
Tài Bạch hóa Quyền nhập Phụ Mẫu cung: Khi cần tiền có thể nhận được sự giúp đỡ của trưởng bối.
Hóa Kỵ
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Mệnh cung: Giữ tiền, kiếm tiền không dễ nhưng tiết kiệm.
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Huynh Đệ cung: Vì chuyện của anh em mà hao tài, hoặc tiền tài rơi vào tay anh em.
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Phu Thê cung: Vì chuyện của phối ngẫu mà hao tài hoặc tiền kiếm được rơi vào tay phối ngẫu.
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Tử Tức cung: Đầu tư chưa chắc có lãi, tiền tiêu vặt của con cái rất ít.
Tài Bạch tự hóa Kỵ: Tự kiếm tự tiêu, nhưng kiếm tiền tương đối vất vả.
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Tật Ách cung: Kiếm tiền vất vả thuộc dạng lao động chân tay.
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Thiên Di cung: Bên ngoài không thuận, kiếm tiền khó, đầu tư thua lỗ, tiêu tiền tương đối keo kiệt.
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Nô Bộc cung: Vì bạn bè mà hao tài.
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Quan Lộc cung: Đầu tư sự nghiệp, chưa chắc có lãi.
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Điền Trạch cung: Giữ tiền không dễ, mà tiền tài không tụ.
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Phúc Đức cung: Bất kể có kiếm được tiền hay không đều muốn hưởng thụ, thị phi nhiều.
Tài Bạch hóa Kỵ nhập Phụ Mẫu cung: Chu chuyển tương đối không linh hoạt, e rằng vì tiền tài mà tổn thương thân thể.
4. QUAN LỘC CUNG TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Quan Lộc hóa Lộc nhập Mệnh cung: Dựa vào năng lực bản thân kiếm tiền, sự nghiệp làm tương đối thuận lợi.
Quan Lộc hóa Lộc nhập Huynh Đệ cung: Sự nghiệp nhờ anh em giúp đỡ, hợp tác kinh doanh có lợi nhuận.
Quan Lộc hóa Lộc nhập Phu Thê cung: Sự nghiệp có thể nhận được sự giúp đỡ của phối ngẫu, và thuận lợi kiếm tiền.
Quan Lộc hóa Lộc nhập Tử Tức cung: Có thể kinh doanh hợp tác, thích hợp ngành giải trí.
Quan Lộc hóa Lộc nhập Tài Bạch cung: Kiếm được tiền lại đầu tư, vốn liếng đủ.
Quan Lộc hóa Lộc nhập Tật Ách cung: Công việc tương đối nhẹ nhàng, vui vẻ.
Quan Lộc hóa Lộc nhập Thiên Di cung: Bên ngoài có quý nhân, sự nghiệp bên ngoài thuận lợi.
Quan Lộc hóa Lộc nhập Nô Bộc cung: Đồng nghiệp hòa thuận, cùng bạn bè hợp vốn kinh doanh có lợi nhuận.
Quan Lộc tự hóa Lộc: Có năng lực khởi nghiệp, tự kiếm tiền tự tiêu.
Quan Lộc hóa Lộc nhập Điền Trạch cung: Kinh doanh ngành bất động sản.
Quan Lộc hóa Lộc nhập Phúc Đức cung: Sự nghiệp sẽ kiếm được tiền, cũng có thể hưởng thụ.
Quan Lộc hóa Lộc nhập Phụ Mẫu cung: Sự nghiệp có thể nhận được sự ủng hộ của cha mẹ, đảm nhiệm chức vị tương đối cao.
Hóa Quyền
Quan Lộc hóa Quyền nhập Mệnh cung: Vì sự nghiệp bận rộn, tự nắm quyền, năng lực khởi nghiệp mạnh.
Quan Lộc hóa Quyền nhập Huynh Đệ cung: Hợp tác đầu tư kiếm tiền, quyền kinh doanh nằm trong tay anh em.
Quan Lộc hóa Quyền nhập Phu Thê cung: Sự nghiệp nhờ phối ngẫu giúp đỡ kiếm tiền, quyền kinh doanh nằm trong tay phối ngẫu.
Quan Lộc hóa Quyền nhập Tử Tức cung: Ham muốn kiếm tiền lớn.
Quan Lộc hóa Quyền nhập Tài Bạch cung: Ham muốn kiếm tiền lớn, tái đầu tư.
Quan Lộc hóa Quyền nhập Tật Ách cung: Trách nhiệm nặng nề, tương đối lao tâm.
Quan Lộc hóa Quyền nhập Thiên Di cung: Sự nghiệp bên ngoài thuận lợi, cơ hội kiếm tiền nhiều.
Quan Lộc hóa Quyền nhập Nô Bộc cung: Bạn bè nắm quyền kinh doanh sự nghiệp, đầu tư sự nghiệp có lợi nhuận.
Quan Lộc tự hóa Quyền: Đối với sự nghiệp tương đối có năng lực khởi nghiệp, coi trọng sự nghiệp.
Quan Lộc hóa Quyền nhập Điền Trạch cung: Kinh doanh ngành bất động sản, nhưng ham muốn cao.
Quan Lộc hóa Quyền nhập Phúc Đức cung: Sự nghiệp kiếm được tiền, mà bài trí lớn.
Quan Lộc hóa Quyền nhập Phụ Mẫu cung: Sự nghiệp có thể nhận được sự ủng hộ của cha mẹ trưởng bối, quyền nằm trong tay trưởng bối.
Hóa Kỵ
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Mệnh cung: Sự nghiệp không thuận, lao tâm lao lực, thường muốn thay đổi công việc, biến động công việc.
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Huynh Đệ cung: Đầu tư sự nghiệp không thuận, giữa đôi bên tương đối nhiều ý kiến tranh chấp.
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Phu Thê cung: Phối ngẫu không giúp được gì cho sự nghiệp. Sự nghiệp biến động lớn.
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Tử Tức cung: Sự nghiệp biến động lớn, hợp tác bất lợi.
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Tài Bạch cung: Kiếm tiền tương đối khó, đầu tư thu hồi chậm, vốn liếng không đủ.
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Tật Ách cung: Trách nhiệm nặng nề, nhưng tương đối vất vả, mà sự nghiệp không thuận.
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Thiên Di cung: Công việc bên ngoài thường biến động hoặc không thuận.
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Nô Bộc cung: Vì quan hệ sự nghiệp, khiến bạn bè lo lắng.
Quan Lộc tự hóa Kỵ: Sự nghiệp tương đối không thuận, kiếm tiền tương đối khó.
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Điền Trạch cung: Kinh doanh bất động sản, nhưng kiếm được ít. Và tương đối vất vả.
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Phúc Đức cung: Sự nghiệp kinh doanh không tốt, hao tài, phúc trạch kém.
Quan Lộc hóa Kỵ nhập Phụ Mẫu cung: Sự nghiệp không nhận được sự giúp đỡ của trưởng bối.
5. PHU THÊ CUNG TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Phu Thê hóa Lộc nhập Mệnh cung: Duyên vợ chồng tốt, tình cảm khá.
Phu Thê hóa Lộc nhập Huynh Đệ cung: Phối ngẫu đối xử tốt với anh em bạn bè của mình, biết chăm sóc huynh đệ.
Phu Thê tự hóa Lộc: Phối ngẫu nhân duyên tốt, tính tình dễ gần.
Phu Thê hóa Lộc nhập Tử Tức cung: Có duyên với con cái, đối xử tốt với con.
Phu Thê hóa Lộc nhập Tài Bạch cung: Tình cảm vợ chồng tốt, và giúp ích cho tiền bạc của mình.
Phu Thê hóa Lộc nhập Tật Ách cung: Tình cảm vợ chồng tốt, quan tâm sức khỏe của bạn, có tấm lòng nhân ái.
Phu Thê hóa Lộc nhập Thiên Di cung: Duyên vợ chồng sớm, tình cảm tốt, giúp kiếm tiền.
Phu Thê hóa Lộc nhập Nô Bộc cung: Phối ngẫu đối xử tốt với anh em bạn bè của mình, biết chăm sóc huynh đệ.
Phu Thê hóa Lộc nhập Quan Lộc cung: Phối ngẫu giúp ích cho sự nghiệp, và bên ngoài nhân duyên tốt.
Phu Thê hóa Lộc nhập Điền Trạch cung: Phối ngẫu hòa thuận với bạn bè, tình cảm vợ chồng tốt, cuộc sống hạnh phúc.
Phu Thê hóa Lộc nhập Phúc Đức cung: Phối ngẫu tự có sự nghiệp, có thể giúp đỡ tiền bạc, biết hưởng thụ.
Phu Thê hóa Lộc nhập Phụ Mẫu cung: Phối ngẫu có duyên với cha mẹ, quan hệ hòa thuận.
Hóa Quyền
Phu Thê hóa Quyền nhập Mệnh cung: Duyên vợ chồng tốt, nhưng nhiều ý kiến.
Phu Thê hóa Quyền nhập Huynh Đệ cung: Phối ngẫu đối xử tốt với anh em bạn bè của mình, nhưng cũng nhiều ý kiến.
Phu Thê tự hóa Quyền: Phối ngẫu tính cách mạnh mẽ, hay quản lý người khác.
Phu Thê hóa Quyền nhập Tử Tức cung: Thích quản lý con cái và anh em của mình, ham muốn cao với nhà cửa.
Phu Thê hóa Quyền nhập Tài Bạch cung: Phối ngẫu nắm quyền tài chính, có thể giúp đỡ tiền bạc kịp thời.
Phu Thê hóa Quyền nhập Tật Ách cung: Tình cảm vợ chồng tốt, quan tâm sức khỏe của bạn một cách ép buộc, đào hoa cũng nhiều.
Phu Thê hóa Quyền nhập Thiên Di cung: Hay quản lý, thường giao tế ứng xử bên ngoài.
Phu Thê hóa Quyền nhập Nô Bộc cung: Phối ngẫu đối xử tốt với anh em bạn bè của mình, nhưng ý kiến nhiều.
Phu Thê hóa Quyền nhập Quan Lộc cung: Phối ngẫu nắm quyền bên ngoài, để tránh đắc tội người khác. Và bản thân nắm quyền kinh doanh.
Phu Thê hóa Quyền nhập Điền Trạch cung: Phối ngẫu hay quản lý bạn bè của mình, và trong nhà cũng muốn nắm quyền.
Phu Thê hóa Quyền nhập Phúc Đức cung: Phối ngẫu nắm quyền sự nghiệp của mình, có thể giúp đỡ tiền bạc, biết hưởng thụ.
Phu Thê hóa Quyền nhập Phụ Mẫu cung: Phối ngẫu và cha mẹ nhiều ý kiến, nhưng duyên phận tốt.
Hóa Kỵ
Phu Thê hóa Kỵ nhập Mệnh cung: Vợ chồng sống không hòa thuận, nhiều lời oán trách.
Phu Thê hóa Kỵ nhập Huynh Đệ cung: Phối ngẫu không có ấn tượng tốt với anh em bạn bè, vô duyên.
Phu Thê tự hóa Kỵ: Duyên phận vợ chồng mỏng, nhân duyên không tốt.
Phu Thê hóa Kỵ nhập Tử Tức cung: Phối ngẫu đối xử không tốt với con cái, hoặc thiên vị, trong nhà không quen.
Phu Thê hóa Kỵ nhập Tài Bạch cung: Vợ chồng vì tiền bạc xảy ra tranh chấp, và tình cảm vợ chồng không tốt.
Phu Thê hóa Kỵ nhập Tật Ách cung: Tình cảm vợ chồng không tốt, đời sống tình dục không hòa hợp, đào hoa nhiều.
Phu Thê hóa Kỵ nhập Thiên Di cung: Phối ngẫu bên ngoài không được giúp đỡ, và duyên phận vợ chồng mỏng, tính cách không hợp.
Phu Thê hóa Kỵ nhập Nô Bộc cung: Phối ngẫu không có ấn tượng tốt với anh em bạn bè, vô duyên.
Phu Thê hóa Kỵ nhập Quan Lộc cung: Phối ngẫu bên ngoài không thuận, không giúp ích cho sự nghiệp của mình.
Phu Thê hóa Kỵ nhập Điền Trạch cung: Phối ngẫu quan hệ không tốt với bạn bè của mình, bạn bè ít. Tình cảm vợ chồng không tốt.
Phu Thê hóa Kỵ nhập Phúc Đức cung: Phối ngẫu sự nghiệp không thuận hoặc là nội trợ.
Phu Thê hóa Kỵ nhập Phụ Mẫu cung: Phối ngẫu không hòa thuận với cha mẹ, khiến bản thân tinh thần kém, và phối ngẫu keo kiệt.
6. TẬT ÁCH CUNG TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Tật Ách hóa Lộc nhập Mệnh cung: Có nhân duyên, lạc quan, sức khỏe tốt.
Tật Ách hóa Lộc nhập Huynh Đệ cung: Có duyên với anh em, tình cảm tốt.
Tật Ách hóa Lộc nhập Phu Thê cung: Tình cảm vợ chồng tốt, yêu thương vợ (chồng) con, đời sống tình dục nhiều.
Tật Ách hóa Lộc nhập Tử Tức cung: Có duyên với con cái, yêu thương con, và đời sống tình dục nhiều, không tiết chế.
Tật Ách hóa Lộc nhập Tài Bạch cung: Tài lộc tốt, kiếm tiền nhẹ nhàng, có trưởng bối quý nhân giúp đỡ.
Tật Ách tự hóa Lộc: Tính tình lạc quan, không so đo.
Tật Ách hóa Lộc nhập Thiên Di cung: Bên ngoài nhân duyên tốt, bạn bè nhiều, thích vui chơi.
Tật Ách hóa Lộc nhập Nô Bộc cung: Có duyên với bạn bè, bạn bè nhiều, và đào hoa nhiều.
Tật Ách hóa Lộc nhập Quan Lộc cung: Công việc nhẹ nhàng vui vẻ, đồng nghiệp hòa thuận.
Tật Ách hóa Lộc nhập Điền Trạch cung: Có tài lộc, sức khỏe tốt, trong nhà thuận lợi.
Tật Ách hóa Lộc nhập Phúc Đức cung: Nhân duyên tốt, phúc trạch tốt, và sức khỏe tốt.
Tật Ách hóa Lộc nhập Phụ Mẫu cung: Có duyên với trưởng bối, quý nhân nhiều, bên ngoài thuận lợi.
Hóa Quyền
Tật Ách hóa Quyền nhập Mệnh cung: Tính cách mạnh mẽ, tuổi trẻ nhiều tai họa.
Tật Ách hóa Quyền nhập Huynh Đệ cung: Với anh em có ý kiến, hay quản lý anh em.
Tật Ách hóa Quyền nhập Phu Thê cung: Tình cảm vợ chồng tốt, ham muốn tình dục nhiều, nhưng hay quản lý phối ngẫu, thường có ý kiến.
Tật Ách hóa Quyền nhập Tử Tức cung: Có duyên với con cái, quản lý con, và đời sống tình dục nhiều, không tiết chế.
Tật Ách hóa Quyền nhập Tài Bạch cung: Kiếm tiền tương đối bận rộn, ham muốn tiền bạc lớn, tương đối lao tâm.
Tật Ách tự hóa Quyền: Tính cách mạnh mẽ và kỳ quái, sớm trưởng thành.
Tật Ách hóa Quyền nhập Thiên Di cung: Bên ngoài bận rộn, nhân duyên tốt, với bạn bè tương đối nhiều ý kiến.
Tật Ách hóa Quyền nhập Nô Bộc cung: Có duyên với bạn bè, muốn kết giao thêm bạn bè.
Tật Ách hóa Quyền nhập Quan Lộc cung: Công việc tương đối lao tâm, trách nhiệm nặng, quản lý cấp dưới đồng nghiệp.
Tật Ách hóa Quyền nhập Điền Trạch cung: Ham muốn tiền bạc cao, trong nhà nắm quyền.
Tật Ách hóa Quyền nhập Phúc Đức cung: Nhân duyên tốt, năng lực mạnh, nhưng vất vả lao tâm, và nhiều tai họa.
Tật Ách hóa Quyền nhập Phụ Mẫu cung: Có trưởng bối giúp đỡ kịp thời, bên ngoài thường có tranh chấp ý kiến.
Hóa Kỵ
Tật Ách hóa Kỵ nhập Mệnh cung: Sức khỏe kém, quan hệ bạn bè tổn hại đến thân thể.
Tật Ách hóa Kỵ nhập Huynh Đệ cung: Duyên phận với anh em nhạt nhòa, tình cảm không tốt.
Tật Ách hóa Kỵ nhập Phu Thê cung: Tình cảm vợ chồng nhạt nhòa, cuộc sống không hòa hợp.
Tật Ách hóa Kỵ nhập Tử Tức cung: Duyên phận với con cái mỏng, quản lý con, và đời sống tình dục nhiều, nhưng có tiết chế.
Tật Ách hóa Kỵ nhập Tài Bạch cung: Tiền bạc không thuận, vì tiền mà lao lực tổn thương thân thể.
Tật Ách tự hóa Kỵ: Thể chất yếu và nhiều bệnh, vất vả, sớm trưởng thành.
Tật Ách hóa Kỵ nhập Thiên Di cung: Bên ngoài không thuận, quan hệ bạn bè tổn hại thân thể, và nhiều tai họa.
Tật Ách hóa Kỵ nhập Nô Bộc cung: Duyên phận với bạn bè mỏng, vì bạn bè mà tổn hại thân thể.
Tật Ách hóa Kỵ nhập Quan Lộc cung: Công việc không thuận, lao tâm lao lực, đồng nghiệp không hòa thuận.
Tật Ách hóa Kỵ nhập Điền Trạch cung: Tiền bạc không thuận, sức khỏe kém, vất vả.
Tật Ách hóa Kỵ nhập Phúc Đức cung: Thể chất yếu nhiều bệnh, nhân duyên kém, phúc trạch kém.
Tật Ách hóa Kỵ nhập Phụ Mẫu cung: Quan hệ với trưởng bối không tốt, sức khỏe cũng không tốt. Bên ngoài không như ý.
7. HUYNH ĐỆ CUNG TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Mệnh cung: Được anh em giúp đỡ, tình cảm gắn bó.
Huynh Đệ tự hóa Lộc: Anh em có tài lộc, giúp đỡ lẫn nhau.
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Phu Thê cung: Anh em hòa thuận với vợ/chồng của mình.
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Tử Tức cung: Anh em quan tâm đến con cái của bạn.
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Tài Bạch cung: Anh em giúp đỡ về mặt tài chính.
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Tật Ách cung: Anh em quan tâm sức khỏe của nhau.
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Thiên Di cung: Anh em giúp đỡ khi bạn ở xa.
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Nô Bộc cung: Anh em có nhiều bạn bè tốt.
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Quan Lộc cung: Anh em hỗ trợ trong công việc.
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Điền Trạch cung: Anh em giúp đỡ về nhà cửa, bất động sản.
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Phúc Đức cung: Anh em mang lại phúc khí cho nhau.
Huynh Đệ hóa Lộc nhập Phụ Mẫu cung: Anh em hiếu thuận với cha mẹ.
Hóa Quyền
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Mệnh cung: Anh em hay tranh giành ảnh hưởng với bạn.
Huynh Đệ tự hóa Quyền: Anh em có quyền lực trong gia đình.
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Phu Thê cung: Anh em can thiệp vào chuyện vợ chồng.
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Tử Tức cung: Anh em hay dạy bảo con cái của bạn.
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Tài Bạch cung: Anh em kiểm soát tài chính của bạn.
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Tật Ách cung: Anh em hay lo lắng về sức khỏe của nhau.
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Thiên Di cung: Anh em có ảnh hưởng khi bạn ở xa.
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Nô Bộc cung: Anh em kiểm soát mối quan hệ bạn bè của bạn.
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Quan Lộc cung: Anh em can thiệp vào công việc của bạn.
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Điền Trạch cung: Anh em quyết định về nhà cửa.
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Phúc Đức cung: Anh em ảnh hưởng đến phúc khí của bạn.
Huynh Đệ hóa Quyền nhập Phụ Mẫu cung: Anh em thay mặt cha mẹ quản lý bạn.
Hóa Kỵ
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Mệnh cung: Anh em gây rắc rối cho bạn.
Huynh Đệ tự hóa Kỵ: Mâu thuẫn nội bộ giữa anh em.
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Phu Thê cung: Anh em gây rắc rối cho hôn nhân của bạn.
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Tử Tức cung: Anh em không tốt với con cái của bạn.
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Tài Bạch cung: Anh em gây thất thoát tài chính.
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Tật Ách cung: Anh em ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của nhau.
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Thiên Di cung: Anh em gây khó khăn khi bạn ở xa.
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Nô Bộc cung: Anh em phá hoại các mối quan hệ bạn bè của bạn.
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Quan Lộc cung: Anh em cản trở sự nghiệp của bạn.
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Điền Trạch cung: Anh em gây rắc rối về nhà cửa.
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Phúc Đức cung: Anh em làm giảm phúc khí của bạn.
Huynh Đệ hóa Kỵ nhập Phụ Mẫu cung: Anh em bất hiếu với cha mẹ.
8. TỬ TỨC CUNG TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Tử Tức hóa Lộc nhập Mệnh cung: Con cái mang lại may mắn cho bạn.
Tử Tức tự hóa Lộc: Con cái có phúc lộc.
Tử Tức hóa Lộc nhập Huynh Đệ cung: Con cái hòa thuận với anh em.
Tử Tức hóa Lộc nhập Phu Thê cung: Con cái thân thiết với vợ/chồng bạn.
Tử Tức hóa Lộc nhập Tài Bạch cung: Con cái giúp đỡ tài chính.
Tử Tức hóa Lộc nhập Tật Ách cung: Con cái quan tâm sức khỏe của bạn.
Tử Tức hóa Lộc nhập Thiên Di cung: Con cái thành công khi ở xa.
Tử Tức hóa Lộc nhập Nô Bộc cung: Con cái có nhiều bạn tốt.
Tử Tức hóa Lộc nhập Quan Lộc cung: Con cái thành công trong sự nghiệp.
Tử Tức hóa Lộc nhập Điền Trạch cung: Con cái thừa kế tài sản.
Tử Tức hóa Lộc nhập Phúc Đức cung: Con cái mang lại hạnh phúc.
Tử Tức hóa Lộc nhập Phụ Mẫu cung: Con cái hiếu thảo.
Hóa Quyền
Tử Tức hóa Quyền nhập Mệnh cung: Con cái có ảnh hưởng mạnh đến bạn.
Tử Tức tự hóa Quyền: Con cái có quyền lực trong gia đình.
Tử Tức hóa Quyền nhập Huynh Đệ cung: Con cái dạy bảo anh em.
Tử Tức hóa Quyền nhập Phu Thê cung: Con cái can thiệp vào hôn nhân.
Tử Tức hóa Quyền nhập Tài Bạch cung: Con cái quản lý tài chính.
Tử Tức hóa Quyền nhập Tật Ách cung: Con cái lo lắng về sức khỏe của bạn.
Tử Tức hóa Quyền nhập Thiên Di cung: Con cái thành đạt ở xa.
Tử Tức hóa Quyền nhập Nô Bộc cung: Con cái kiểm soát mối quan hệ bạn bè.
Tử Tức hóa Quyền nhập Quan Lộc cung: Con cái tham gia vào sự nghiệp của bạn.
Tử Tức hóa Quyền nhập Điền Trạch cung: Con cái quản lý tài sản.
Tử Tức hóa Quyền nhập Phúc Đức cung: Con cái ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình.
Tử Tức hóa Quyền nhập Phụ Mẫu cung: Con cái thay mặt bạn chăm sóc cha mẹ.
Hóa Kỵ
Tử Tức hóa Kỵ nhập Mệnh cung: Con cái gây rắc rối cho bạn.
Tử Tức tự hóa Kỵ: Con cái gặp nhiều khó khăn.
Tử Tức hóa Kỵ nhập Huynh Đệ cung: Con cái mâu thuẫn với anh em.
Tử Tức hóa Kỵ nhập Phu Thê cung: Con cái ảnh hưởng xấu đến hôn nhân.
Tử Tức hóa Kỵ nhập Tài Bạch cung: Con cái gây thất thoát tài chính.
Tử Tức hóa Kỵ nhập Tật Ách cung: Con cái ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của bạn.
Tử Tức hóa Kỵ nhập Thiên Di cung: Con cái gặp khó khăn khi ở xa.
Tử Tức hóa Kỵ nhập Nô Bộc cung: Con cái có bạn xấu.
Tử Tức hóa Kỵ nhập Quan Lộc cung: Con cái cản trở sự nghiệp của bạn.
Tử Tức hóa Kỵ nhập Điền Trạch cung: Con cái làm hao tổn tài sản.
Tử Tức hóa Kỵ nhập Phúc Đức cung: Con cái mang lại bất hạnh.
Tử Tức hóa Kỵ nhập Phụ Mẫu cung: Con cái bất hiếu.
9. NÔ BỘC CUNG (BẠN BÈ) TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Nô Bộc hóa Lộc nhập Mệnh cung: Bạn bè mang lại may mắn, hỗ trợ bạn
Nô Bộc tự hóa Lộc: Bạn bè thành đạt, có lộc
Nô Bộc hóa Lộc nhập Huynh Đệ cung: Bạn bè thân thiết với anh chị em
Nô Bộc hóa Lộc nhập Phu Thê cung: Bạn bè tốt với vợ/chồng bạn
Nô Bộc hóa Lộc nhập Tử Tức cung: Bạn bè quý mến con cái bạn
Nô Bộc hóa Lộc nhập Tài Bạch cung: Bạn bè giúp đỡ tài chính
Nô Bộc hóa Lộc nhập Tật Ách cung: Bạn bè quan tâm sức khỏe bạn
Nô Bộc hóa Lộc nhập Thiên Di cung: Bạn bè giúp khi bạn ở xa
Nô Bộc hóa Lộc nhập Quan Lộc cung: Bạn bè hỗ trợ công việc
Nô Bộc hóa Lộc nhập Điền Trạch cung: Bạn bè giúp về nhà cửa
Nô Bộc hóa Lộc nhập Phúc Đức cung: Bạn bè mang lại niềm vui
Nô Bộc hóa Lộc nhập Phụ Mẫu cung: Bạn bè kính trọng cha mẹ bạn
Hóa Quyền
Nô Bộc hóa Quyền nhập Mệnh cung: Bạn bè có ảnh hưởng lớn đến bạn
Nô Bộc tự hóa Quyền: Bạn bè có chức vị, quyền lực
Nô Bộc hóa Quyền nhập Huynh Đệ cung: Bạn bè can thiệp vào gia đình
Nô Bộc hóa Quyền nhập Phu Thê cung: Bạn bè ảnh hưởng hôn nhân
Nô Bộc hóa Quyền nhập Tử Tức cung: Bạn bè dạy bảo con cái bạn
Nô Bộc hóa Quyền nhập Tài Bạch cung: Bạn bè chi phối tài chính
Nô Bộc hóa Quyền nhập Tật Ách cung: Bạn bè lo lắng cho sức khỏe bạn
Nô Bộc hóa Quyền nhập Thiên Di cung: Bạn bè giúp đỡ khi đi xa
Nô Bộc hóa Quyền nhập Quan Lộc cung: Bạn bè tác động công việc
Nô Bộc hóa Quyền nhập Điền Trạch cung: Bạn bè can thiệp nhà cửa
Nô Bộc hóa Quyền nhập Phúc Đức cung: Bạn bè ảnh hưởng hạnh phúc
Nô Bộc hóa Quyền nhập Phụ Mẫu cung: Bạn bè thay mặt chăm sóc cha mẹ
Hóa Kỵ
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Mệnh cung: Bạn bè gây rắc rối
Nô Bộc tự hóa Kỵ: Bạn bè gặp xui xẻo
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Huynh Đệ cung: Bạn bè gây mâu thuẫn gia đình
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Phu Thê cung: Bạn bè phá hoại hôn nhân
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Tử Tức cung: Bạn bè không tốt với con cái
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Tài Bạch cung: Bạn bè gây thất thoát tiền bạc
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Tật Ách cung: Bạn bè ảnh hưởng xấu sức khỏe
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Thiên Di cung: Bạn bè gây khó khăn khi đi xa
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Quan Lộc cung: Bạn bè cản trở công việc
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Điền Trạch cung: Bạn bè gây rắc rối nhà cửa
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Phúc Đức cung: Bạn bè mang lại bất hạnh
Nô Bộc hóa Kỵ nhập Phụ Mẫu cung: Bạn bè không tôn trọng cha mẹ
10. ĐIỀN TRẠCH CUNG (NHÀ CỬA) TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Điền Trạch hóa Lộc nhập Mệnh cung: Nhà cửa mang lại may mắn
Điền Trạch tự hóa Lộc: Gia đình giàu có, sung túc
Điền Trạch hóa Lộc nhập Huynh Đệ cung: Anh em giúp đỡ về nhà cửa
Điền Trạch hóa Lộc nhập Phu Thê cung: Vợ chồng hòa thuận trong nhà
Điền Trạch hóa Lộc nhập Tử Tức cung: Con cái thừa kế tài sản
Điền Trạch hóa Lộc nhập Tài Bạch cung: Bất động sản sinh lời
Điền Trạch hóa Lộc nhập Tật Ách cung: Nhà cửa tốt cho sức khỏe
Điền Trạch hóa Lộc nhập Thiên Di cung: Có nhà ở nơi xa
Điền Trạch hóa Lộc nhập Nô Bộc cung: Bạn bè giúp về nhà cửa
Điền Trạch hóa Lộc nhập Quan Lộc cung: Nhà cửa hỗ trợ sự nghiệp
Điền Trạch hóa Lộc nhập Phúc Đức cung: Gia đình hạnh phúc
Điền Trạch hóa Lộc nhập Phụ Mẫu cung: Cha mẹ để lại nhà cửa
Hóa Quyền
Điền Trạch hóa Quyền nhập Mệnh cung: Có quyền quyết định nhà cửa
Điền Trạch tự hóa Quyền: Tự chủ về nhà đất
Điền Trạch hóa Quyền nhập Huynh Đệ cung: Anh em tranh chấp nhà cửa
Điền Trạch hóa Quyền nhập Phu Thê cung: Vợ/chồng nắm quyền nhà cửa
Điền Trạch hóa Quyền nhập Tử Tức cung: Con cái quản lý tài sản
Điền Trạch hóa Quyền nhập Tài Bạch cung: Kiểm soát tài sản bất động
Điền Trạch hóa Quyền nhập Tật Ách cung: Lo lắng về nhà cửa ảnh hưởng sức khỏe
Điền Trạch hóa Quyền nhập Thiên Di cung: Quyết định mua nhà xa
Điền Trạch hóa Quyền nhập Nô Bộc cung: Bạn bè can thiệp nhà cửa
Điền Trạch hóa Quyền nhập Quan Lộc cung: Nhà cửa liên quan công việc
Điền Trạch hóa Quyền nhập Phúc Đức cung: Quyết định hạnh phúc gia đình
Điền Trạch hóa Quyền nhập Phụ Mẫu cung: Cha mẹ quyết định nhà cửa
Hóa Kỵ
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Mệnh cung: Nhà cửa gây phiền phức
Điền Trạch tự hóa Kỵ: Nhà cửa gặp xui xẻo
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Huynh Đệ cung: Anh em tranh chấp tài sản
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Phu Thê cung: Nhà cửa ảnh hưởng hôn nhân
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Tử Tức cung: Con cái gây rắc rối nhà cửa
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Tài Bạch cung: Bất động sản thất thoát
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Tật Ách cung: Nhà cửa ảnh hưởng xấu sức khỏe
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Thiên Di cung: Khó khăn khi mua nhà xa
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Nô Bộc cung: Bạn bè gây rắc rối nhà cửa
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Quan Lộc cung: Nhà cửa ảnh hưởng công việc
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Phúc Đức cung: Gia đình bất hòa
Điền Trạch hóa Kỵ nhập Phụ Mẫu cung: Cha mẹ gây rắc rối nhà cửa
11. PHÚC ĐỨC CUNG TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Phúc Đức hóa Lộc nhập Mệnh cung: Hưởng phúc trời ban
Phúc Đức tự hóa Lộc: Cuộc sống an nhàn
Phúc Đức hóa Lộc nhập Huynh Đệ cung: Anh em mang lại hạnh phúc
Phúc Đức hóa Lộc nhập Phu Thê cung: Hôn nhân hạnh phúc
Phúc Đức hóa Lộc nhập Tử Tức cung: Con cái là phúc phần
Phúc Đức hóa Lộc nhập Tài Bạch cung: Tiền bạc dư dả
Phúc Đức hóa Lộc nhập Tật Ách cung: Sức khỏe tốt
Phúc Đức hóa Lộc nhập Thiên Di cung: May mắn khi đi xa
Phúc Đức hóa Lộc nhập Nô Bộc cung: Bạn bè mang lại niềm vui
Phúc Đức hóa Lộc nhập Quan Lộc cung: Công việc suôn sẻ
Phúc Đức hóa Lộc nhập Điền Trạch cung: Gia đình ấm êm
Phúc Đức hóa Lộc nhập Phụ Mẫu cung: Cha mẹ phù hộ
Hóa Quyền
Phúc Đức hóa Quyền nhập Mệnh cung: Tự quyết định hạnh phúc
Phúc Đức tự hóa Quyền: Nắm giữ vận may
Phúc Đức hóa Quyền nhập Huynh Đệ cung: Anh em ảnh hưởng hạnh phúc
Phúc Đức hóa Quyền nhập Phu Thê cung: Kiểm soát hạnh phúc gia đình
Phúc Đức hóa Quyền nhập Tử Tức cung: Con cái quyết định phúc phần
Phúc Đức hóa Quyền nhập Tài Bạch cung: Kiểm soát tài lộc
Phúc Đức hóa Quyền nhập Tật Ách cung: Quyết định sức khỏe
Phúc Đức hóa Quyền nhập Thiên Di cung: Chủ động tìm hạnh phúc
Phúc Đức hóa Quyền nhập Nô Bộc cung: Bạn bè ảnh hưởng hạnh phúc
Phúc Đức hóa Quyền nhập Quan Lộc cung: Công việc quyết định hạnh phúc
Phúc Đức hóa Quyền nhập Điền Trạch cung: Nhà cửa mang lại hạnh phúc
Phúc Đức hóa Quyền nhập Phụ Mẫu cung: Cha mẹ quyết định phúc phần
Hóa Kỵ
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Mệnh cung: Cuộc sống bất hạnh
Phúc Đức tự hóa Kỵ: Vận xui đeo bám
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Huynh Đệ cung: Anh em gây bất hạnh
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Phu Thê cung: Hôn nhân không hạnh phúc
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Tử Tức cung: Con cái mang lại phiền muộn
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Tài Bạch cung: Tiền bạc gây khổ sở
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Tật Ách cung: Sức khỏe kém
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Thiên Di cung: Đi xa gặp xui xẻo
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Nô Bộc cung: Bạn bè mang lại bất hạnh
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Quan Lộc cung: Công việc gây khổ sở
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Điền Trạch cung: Nhà cửa không yên ấm
Phúc Đức hóa Kỵ nhập Phụ Mẫu cung: Cha mẹ mang lại phiền muộn
12. PHỤ MẪU CUNG TỨ HÓA PHI TINH
Hóa Lộc
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Mệnh cung: Cha mẹ phù hộ
Phụ Mẫu tự hóa Lộc: Cha mẹ giàu có
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Huynh Đệ cung: Cha mẹ giúp anh em
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Phu Thê cung: Cha mẹ quý mến vợ/chồng
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Tử Tức cung: Cha mẹ cưng chiều cháu
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Tài Bạch cung: Cha mẹ giúp tiền bạc
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Tật Ách cung: Cha mẹ lo sức khỏe
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Thiên Di cung: Cha mẹ giúp khi đi xa
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Nô Bộc cung: Cha mẹ quý bạn bè
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Quan Lộc cung: Cha mẹ hỗ trợ công việc
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Điền Trạch cung: Cha mẹ để lại nhà cửa
Phụ Mẫu hóa Lộc nhập Phúc Đức cung: Cha mẹ mang lại hạnh phúc
Hóa Quyền
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Mệnh cung: Cha mẹ quản lý bạn
Phụ Mẫu tự hóa Quyền: Cha mẹ có quyền lực
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Huynh Đệ cung: Cha mẹ quản lý anh em
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Phu Thê cung: Cha mẹ can thiệp hôn nhân
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Tử Tức cung: Cha mẹ dạy bảo cháu
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Tài Bạch cung: Cha mẹ kiểm soát tài chính
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Tật Ách cung: Cha mẹ lo lắng sức khỏe
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Thiên Di cung: Cha mẹ quản lý khi đi xa
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Nô Bộc cung: Cha mẹ quản lý bạn bè
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Quan Lộc cung: Cha mẹ can thiệp công việc
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Điền Trạch cung: Cha mẹ quản lý nhà cửa
Phụ Mẫu hóa Quyền nhập Phúc Đức cung: Cha mẹ quyết định hạnh phúc
Hóa Kỵ
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Mệnh cung: Cha mẹ gây phiền phức
Phụ Mẫu tự hóa Kỵ: Cha mẹ gặp xui xẻo
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Huynh Đệ cung: Cha mẹ gây mâu thuẫn gia đình
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Phu Thê cung: Cha mẹ phá hoại hôn nhân
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Tử Tức cung: Cha mẹ không tốt với cháu
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Tài Bạch cung: Cha mẹ gây thất thoát tiền
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Tật Ách cung: Cha mẹ ảnh hưởng xấu sức khỏe
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Thiên Di cung: Cha mẹ gây khó khăn khi đi xa
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Nô Bộc cung: Cha mẹ không ưa bạn bè
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Quan Lộc cung: Cha mẹ cản trở công việc
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Điền Trạch cung: Cha mẹ gây rắc rối nhà cửa
Phụ Mẫu hóa Kỵ nhập Phúc Đức cung: Cha mẹ mang lại bất hạnh
Lưu ý quan trọng:
Các luận giải trên cần kết hợp với:
Chính tinh và phụ tinh tại mỗi cung
Đại hạn, tiểu hạn đang xét
Tương tác giữa các cung trong lá số
Bản mệnh và hành của các sao
Nguồn: Theo Blog Phúc Sơn Đường
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Bật Mặt Những Kẻ “Tình Nhân Kinh Hoàng”
Giải Nghĩa Chi Tiết Về Cung Không
Phá Toái Trong Mười Hai Cung Đối Với Nam Mệnh Và Nữ Mệnh
Ý Nghĩa Của Sao Thiên Diêu (Đào Hoa)
Thiên Mã Tại Thập Nhị Cung - Luận Giải Cho Nam Và Nữ Mệnh
Những Điều Cần Biết Về Khởi Nghiệp Và Đầu Tư
Bát Tọa Trong Mười Hai Cung Đối Với Nam Mệnh Và Nữ Mệnh