Từ Điển Cung Tài Bạch
Anh Việt
A
Ân, Quý: được nhiều người giúp
Ân, Quý, Lộc: được giúp đỡ, có tài, được gia tài
Ấn, Tướng: có ấn, có vị
B
Binh, Đẩu hãm: bị lừa, bị tán tài
Binh, Riêu, Kị hãm thêm Nhật, Thai Tọa miếu: người biển lận, có tài lộc mà không được hưởng
Binh, Địa Kiếp: bị cướp
C
Cô Quả (hay Đẩu Kị hay Hình): giữ tiền của
Cơ - Thất Sát (Tý Ngọ): có tài lộc tốt
Cơ, Đồng, Vũ, Tả Hữu miếu vượng: tay trắng làm nên giầu có
Cơ Lương (La Võng) gặp Tam Hóa: cự phú
Cư Môn Tý Ngọ: giàu có
Cự Môn ở các cung khác: tài lộc lên xuống thất thường (cũng như 2 Lộc ở Điền Tài là cự phú, 2 Lộc ở các cung khác là kém tài lộc, hoặc giầu có rồi lại hết).
D
Diêu ở tài hãm: nghèo
Dương Đà hay Hỏa Linh hãm: hao tán
Diêu Đà hãm - Dưỡng: là thợ khéo
Diêu Hình hãm và cát tinh: là thợ khéo
Dương đắc ở Tài Di Quan: có nhiều người mời, biếu
Dương Đà miếu hay Không Kiếp miếu: làm nghề thành giầu
Dương, Phù, Tuế (hãm): bị kiện
Đ
Đào Hồng (miếu, hãm): mau lên, mau xuống
Đào Hồng, Thiên Không: có tài láu
Điếu Tang hay Hổ Tang: tài lộc không tụ
Địa Giải, Thiên Giải, Giải Thần: xấu, kém tài lộc
Đẩu Quân ở Tài Bạch: giữ của bền
Đồng cư Tài Bạch: ngoài 40 mới khá
H
Hỏa, Tử ở Tài: giữ của bền
Hao, Kiếp: hay đau ốm, giầu rồi hết
Hóa (tam hóa), Hình, Tướng: giàu có
Hao, Lộc ở Tài: giầu rồi lại hết
Hình, Hư: của bền vững
Hao hãm địa: hao tiền rồi thành nghèo
Hỏa Linh hãm địa: nhiều hao tán, nhưng gặp nhiều sao Thủy lại không sao
Hình, Tử hay Hình, Tướng: có lợi danh
Hữu Tả (vượng) hay Tử Vi: buôn bán giầu có
K
Kị ở Tài: tốt
Kị ngộ Thai Tọa: đồ bị mối mọt
Kiếp: giầu có rồi lại hết (như Vương Khải)
Kiếp Sát, Phá Toái: hao tán
Kị, Thiên Không: tài không tụ
Khoa Quyền, Nguyệt (miếu đắc): đại vượng
Khúc Xương, Lộc (vượng): bị kiện vì tiền
Khôi Việt ở Tài: tân lập
Khúc Xương ở Tài: tân lập
Không Kiếp miếu hãm: dù có được 10 sau cũng hết
Khốc Hư: bị cắn hư hao
Khốc Hư, Hổ hãm: vật dụng bị chuột cắn
Khốc Khách Mã đắc: tốt về tài lộc
L
Linh Hỏa hãm ở Tài: kém
Liêm cũng như Đồng, cũng như Tham Vũ: ngoài 40t mới khá
Lộc ngộ Phủ (vượng miếu): rất tốt
Lộc ngộ Vũ (vượng): tốt
Lộc Mã, Tử Phủ hay Vũ: đại phú
Lộc Mã, Vũ: đại phú
Long Phượng: đi buôn phát tài
Long Phượng, Mộ: tốt tài
Lộc Quyền: cả đời đầy đủ
M
Mã Lộc ở Tài: vượng tài
Mã Vũ ở Tài: buôn bán tốt
Mã ngộ Tướng: vượng tài
Mộ, Thai Tọa: vượng tài
N
Nhật Nguyệt chiếu: tốt (6 điểm)
Nhật Nguyệt giáp: tốt (6 điểm)
Nhật Nguyệt hãm: giầu có rồi lại hết
Nhật hãm ngộ Tử: vất vả, khá, sau còn 1/2
Nguyệt, Vũ: đại phú
Nhật Nguyệt hãm, được Khúc Xương chiếu hay giáp: khá, đáng 10 điểm
P
Phá miếu: trước giầu sau nghèo
Phá ngộ Tuế hãm: bị kiện về tiền bạc
Phá ngộ Vũ hãm: tiền bạc không bền
Phá hãm: suy kém
Phủ, Không Kiếp hãm: suy kém
Phủ ngộ Vũ miếu, Sinh hay Vượng: nhiều tiền của
Phủ ngộ Tuế hãm: bị kiện về tiền bạc
Phá ngộ Tử: hết nhưng sau lại thành
Phúc Quan: tự nhiên tiền bạc đến tay
T
Thai Tọa cư Tài: nhiều tài lộc
Thất, Tử miếu cũng như Phá Tử miếu: trước nghèo sau thành
Tử ở Tài: của cải bền vững
Thanh, Vượng (cũng như Sinh Vượng): vượng tài
Tử hay Mộ: keo kiệt, có của chôn
Thất: đại phát, trước giầu sau nghèo
Tồn Vũ: về sau mới khá
Tử, Tả Hữu: làm việc tạo giầu có
Tướng cũng như Hình: giữ của bền
Nguồn: KHHB
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)