By Tử Vi Chân Cơ| 11:04 03/11/2024|
Bài Viết Sưu Tầm

Từ Điển Tử Vi - Các Cách Để Coi Cung Phu Thê

Anh Việt

Xem các cách, phải xét cung chính và ba cung chiếu. Khi nào có các đồng cung, thì sẽ ghi trong bài. Các cách tốt là do các sao miếu, vượng, đắc địa. Các cách xấu là do các sao hãm địa. Gặp những trường hợp đặc biệt có gì lạ, chúng tôi sẽ xin ghi có cách tốt, xấu không, cứ y như vậy, vì có thể còn những cách khác phá đi.

A

Ân, Đồng, Lực, Mã, Nguyệt: vợ đem của về

Ân, Thiên Quý, Nguyệt Đức, Ấn, Tướng: vợ ân tình

Ân, Quý, Ấn, Tướng: ôn hòa

Ác tinh, Vi, Tam Hóa: hôn phối anh hùng

Binh, Tướng, Đào, Hồng: tiền dâm, hậu thú

Ác tinh ở Phu, Quyền, Lộc, Khúc Xương (thêm Cô Quả): vợ mệnh phụ (góa sớm)

Ác tinh, Lộc, Mã, Khoa, Quyền, Tử Vi: chồng anh hùng

Ác tinh (hãm): hôn nhân khó thành

Ác tinh (miếu): hôn nhân rất tốt

B

Bạch Hổ, Tang Môn, Song Hao: hôn nhân chậm

Bật, Tang, Tử Vi: có sự phản

Binh, Kị: có sự xung khắc

Binh, Kị, Hình: vợ chồng đánh nhau

Binh, Thai, Tướng: đều có con riêng trước khi cưới

C

Cái, Tấu: vợ nhàn

Cái ngộ Thiên Cơ: có sự tranh cãi

Cơ Lương ở Thìn, Tuất: vợ khéo nữ công

Cơ, Đồng (hãm), Vũ: bất hòa

Cơ (hãm) ngộ Vũ: bất hòa

Cơ, Đồng (miếu): hòa, thịnh

Cơ, Lương (ở ngoài Thìn, Tuất): khéo tay

Cơ, Cự (hãm): bất hòa

Cô, Quả, Không Kiếp: thành hôn trễ

Cự, Kị: (hãm): vợ chồng bỏ nhau, hay ai oán

Cự Môn hãm ở Thê: nhiều bất mãn

Cự, Cơ ở La Võng: có ý riêng, bất hòa

Cự, Hỏa, Linh: khó thành

Cự, Đồng: trung bình 

Cự, Lương, Liêm, Lộc: hòa hợp

D

Đà (hãm), Kình Dương: hôn nhân trắc trở

Dương Đà, Không Kiếp hãm: chậm trễ

Dương, Thái Tuế ở Thê: vợ đa ngôn 

Dương, Hóa Kị: gặp chồng ác

Diêu, Dương, Đà, Thất ở Phu, thêm Hỏa Linh (hãm): số đàn bà giết chồng (gặp các cách giải lại không sao)

Diêu, Hình hãm ở Phu: gặp chồng ác, hoặc bị góa

Đ

Đà, Kị: bị xung

Đà, Tham ở Phu: chồng mê tửu sắc

Đà, Tuế ở Thê: vợ sai ngoa

Đà, Kị, Hình: vợ chồng xung nhau

Đà, Kị, Hỏa, Linh: vợ chồng xung nhau

Đào, Hồng, Tang: nam nữ góa

Đào, Hồng, Cô, Quả và 1 hay 2 Không: nam nữ góa

Đào, Hồng, Thai Phụ: có vợ nhỏ

Đào, Hồng, Hỉ hay Hỉ Hồng (đắc địa): yêu nhau và sung sướng

Đào, Hồng ở Thê: vợ xinh đẹp

Đào, Nguyệt Đức: vợ đẹp và sang

Đào, Hồng, Kị: tiền trở hậu thành 

Đào, Hồng, Phá: tiền trở hậu thành/tiền dâm hậu thú (ăn ở với nhau, sau mới làm lễ cưới, ngày nay là chuyện thường).

Đào, Hồng, Thai (Tướng, Binh): tiền dâm hậu thú

Đào, Hồng, Đồng, Lương: có vợ nhỏ để riêng 

Đẩu, Phục: hôn phối có tà dâm, trí trá

Điếu, Tang Môn ở Thê: có số hay vợ chết

Đồng, Mã, Lộc, Tử Phủ: vượng phu, ích tử

Đồng Lương ở Dần, Thân: chồng quan (có chức tước)

Đồng, Nhật (miếu): nhiều vợ hiền

Đồng Lương ở Thê: lấy hai vợ cùng một họ (hai vợ là chị em)

H

Hỉ (Thiên Hỉ): đa thê

Hỉ, Hồng ở Phu: có chồng do mình chọn lấy

Hao, Nguyệt ở Thê: tòng thê

Hao, Hao ở Thê: tiền trở hậu thành

Hóa (Tam Hóa): đảm đang

Hao, Phá Quân: tán tài 

Hỏa, Khốc, Tang: góa sớm, hoặc chồng kém mắt, tật mắt

Hồng, Hỉ, Tướng: chồng danh giá

Hữu, Tả: lấy vợ không tốn tiền/Cách khác: 2, 3 vợ và vợ đảm

Hình, Mã thêm Tuần/Triệt: bỏ chồng

Hình ở cung Thê: vợ làm hại (ăn hại)

Hình, Thai ở cung Phu: chồng có tư tình (có con riêng)

Hình, Thất Sát: lấy người khác quê

Hữu, Tả, Tử Phủ Vũ Tướng miếu: cài tài thao lược

Hư Khốc hay Không Kiếp: xung, khác quê

Hổ, Tang ở Thê: có số hay vợ chết

K

Kị ở Phu, Thê: vợ chồng bất hòa

Kị, Không: khó thành, hoặc hôn phối tà tâm, mưu kế

Kị, Kiếp Sát: hai gia đạo

Khôi, Việt, Tam Hóa: tốt lắm 

Không Kiếp, Tuế: đều xung, hai ba lần mới xong

Kiếp Sát, Toái: khổ, có hại

Khúc, Xương, Nguyệt ở Thê: sớm nhiều vợ

Khúc, Xương, Tuế: xung

L

Liêm (hãm): hôn phối khác quê

Liêm (miếu, vượng, đắc): khác quê, chính đinh

Liêm, Tham (hãm): bất hòa

Lộc, Mã (hay Lộc, Mã, Thanh): phú quý

Lộc, Lộc: phú quý 

Long, Phượng ở Thê: quý, đảm

Long, Phượng, Tướng: đều hợp (vợ chồng hợp)

Long, Phượng, Tả Hữu: chồng con quý

Lương ở Thê: nên cầu trưởng nữ

Lương, Tham: nên cầu trưởng nữ

Lương, Tướng: chồng là con trưởng 

Loan, Tướng ở Phu: chồng danh giá 

Liêm, Tham ở Phu: là kế hay là vợ nhỏ

M

Mã ngộ Tràng Sinh: hôn phối tốt, thọ

Mã ngộ Nhật (miếu): có hồi môn lớn

Mã ngộ 2, 3 hay 4 Không ở Thê: bỏ chồng

Mã, Không gặp tứ Không: lương gia 

Mã ngộ Tuần, Triệt: ly dị

Mã, Lộc (hay Mã, Sinh): hôn phối buôn bán tốt

Mã, Khốc, Khách: vợ chồng buôn bán tốt

N

Nhật, Lương: vợ chồng chí phú 

Nhật (vượng): vợ chồng chí phú

Nhật, Nguyệt: sớm danh giá

Nhật, Văn Xương: chồng đỗ đạt

Nhật, Nguyệt ở Dậu: thường 

Nhật, Nguyệt đồng Sửu, Mùi: phú quý 

Nhật, Lương ở Mão: phú quý

Nguyệt ở Thê: tốt đẹp, vợ đảm chí phú

Nguyệt ngộ Khúc ở Thê: vợ tốt đẹp, hiền

Nguyệt, Khúc, Xương: nhiều vợ đẹp, hiền

P

Phá Quân (miếu ở Thê): tiền trở hậu thành

Phá Quân (hãm): sớm xung khắc, ít chính đính

Phá gặp Tuần hay Triệt: xấu, sau thành

Phá Quân ngộ Tử Vi: tốt đẹp

Phủ (Thiên Phủ) ở Phu gặp cát tinh: có tài thao lược

Phu cung ở La, Võng: là vợ được nhàn

Phu cung có Vũ Khúc: là vợ được nhàn

Phù, Tuế: xung khắc, vợ kiện chồng 

T

Tham (hãm): sớm thành vợ chồng nhưng xung khắc 

Tham (miếu): sớm thành vợ chồng, mà hòa thuận

Tham ở Thê, thêm Phá, Thất: vợ ít chính chuyên

Tham bàng chiếu Phu: mình là vợ nhỏ 

Thai, Cáo ở Thê: hưởng gia tài 

Tả, Hữu ở Thê hay chiếu Thê: mấy vợ 

Thanh, Vượng ở Thê: vợ đảm đang 

Tử Vi ngộ Tang ở Phu: góa chồng 

Thất (hãm) ngộ Vũ: xung khắc 

Thất (hay Tham, Liêm hãm): xung khắc 

Tồn ở Thê: vợ chí thú 

Tuần hay Triệt ở Thê: khó thành hoặc lấy người khác quê

V

Vũ Khúc ở Phu (miếu): vợ nhàn

Tử Vi ngộ Tang ở Phu: góa chồng 

Vi, Mã, Không: vợ là gái giang hồ

Vũ hãm với Thất: xung khắc 

Vi ngộ Tang ở Thê: góa vợ 

Tử Vi, Vũ, Tướng, Diêu, Đào ở Phu: đàn bà lấy chồng nên sang (làm quan tắt)

Vi (hay Vi, Phủ): tốt 10 phần 


Nguồn: KHHB

Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)


Đã sao chép!!!
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ
Hotline: 083-790-1987
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ Chat FB với chúng tôi
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ