Từ Điển Tử Vi - Các Cách Để Coi Cung Phu Thê
Anh Việt
Xem các cách, phải xét cung chính và ba cung chiếu. Khi nào có các đồng cung, thì sẽ ghi trong bài. Các cách tốt là do các sao miếu, vượng, đắc địa. Các cách xấu là do các sao hãm địa. Gặp những trường hợp đặc biệt có gì lạ, chúng tôi sẽ xin ghi có cách tốt, xấu không, cứ y như vậy, vì có thể còn những cách khác phá đi.
A
Ân, Đồng, Lực, Mã, Nguyệt: vợ đem của về
Ân, Thiên Quý, Nguyệt Đức, Ấn, Tướng: vợ ân tình
Ân, Quý, Ấn, Tướng: ôn hòa
Ác tinh, Vi, Tam Hóa: hôn phối anh hùng
Binh, Tướng, Đào, Hồng: tiền dâm, hậu thú
Ác tinh ở Phu, Quyền, Lộc, Khúc Xương (thêm Cô Quả): vợ mệnh phụ (góa sớm)
Ác tinh, Lộc, Mã, Khoa, Quyền, Tử Vi: chồng anh hùng
Ác tinh (hãm): hôn nhân khó thành
Ác tinh (miếu): hôn nhân rất tốt
B
Bạch Hổ, Tang Môn, Song Hao: hôn nhân chậm
Bật, Tang, Tử Vi: có sự phản
Binh, Kị: có sự xung khắc
Binh, Kị, Hình: vợ chồng đánh nhau
Binh, Thai, Tướng: đều có con riêng trước khi cưới
C
Cái, Tấu: vợ nhàn
Cái ngộ Thiên Cơ: có sự tranh cãi
Cơ Lương ở Thìn, Tuất: vợ khéo nữ công
Cơ, Đồng (hãm), Vũ: bất hòa
Cơ (hãm) ngộ Vũ: bất hòa
Cơ, Đồng (miếu): hòa, thịnh
Cơ, Lương (ở ngoài Thìn, Tuất): khéo tay
Cơ, Cự (hãm): bất hòa
Cô, Quả, Không Kiếp: thành hôn trễ
Cự, Kị: (hãm): vợ chồng bỏ nhau, hay ai oán
Cự Môn hãm ở Thê: nhiều bất mãn
Cự, Cơ ở La Võng: có ý riêng, bất hòa
Cự, Hỏa, Linh: khó thành
Cự, Đồng: trung bình
Cự, Lương, Liêm, Lộc: hòa hợp
D
Đà (hãm), Kình Dương: hôn nhân trắc trở
Dương Đà, Không Kiếp hãm: chậm trễ
Dương, Thái Tuế ở Thê: vợ đa ngôn
Dương, Hóa Kị: gặp chồng ác
Diêu, Dương, Đà, Thất ở Phu, thêm Hỏa Linh (hãm): số đàn bà giết chồng (gặp các cách giải lại không sao)
Diêu, Hình hãm ở Phu: gặp chồng ác, hoặc bị góa
Đ
Đà, Kị: bị xung
Đà, Tham ở Phu: chồng mê tửu sắc
Đà, Tuế ở Thê: vợ sai ngoa
Đà, Kị, Hình: vợ chồng xung nhau
Đà, Kị, Hỏa, Linh: vợ chồng xung nhau
Đào, Hồng, Tang: nam nữ góa
Đào, Hồng, Cô, Quả và 1 hay 2 Không: nam nữ góa
Đào, Hồng, Thai Phụ: có vợ nhỏ
Đào, Hồng, Hỉ hay Hỉ Hồng (đắc địa): yêu nhau và sung sướng
Đào, Hồng ở Thê: vợ xinh đẹp
Đào, Nguyệt Đức: vợ đẹp và sang
Đào, Hồng, Kị: tiền trở hậu thành
Đào, Hồng, Phá: tiền trở hậu thành/tiền dâm hậu thú (ăn ở với nhau, sau mới làm lễ cưới, ngày nay là chuyện thường).
Đào, Hồng, Thai (Tướng, Binh): tiền dâm hậu thú
Đào, Hồng, Đồng, Lương: có vợ nhỏ để riêng
Đẩu, Phục: hôn phối có tà dâm, trí trá
Điếu, Tang Môn ở Thê: có số hay vợ chết
Đồng, Mã, Lộc, Tử Phủ: vượng phu, ích tử
Đồng Lương ở Dần, Thân: chồng quan (có chức tước)
Đồng, Nhật (miếu): nhiều vợ hiền
Đồng Lương ở Thê: lấy hai vợ cùng một họ (hai vợ là chị em)
H
Hỉ (Thiên Hỉ): đa thê
Hỉ, Hồng ở Phu: có chồng do mình chọn lấy
Hao, Nguyệt ở Thê: tòng thê
Hao, Hao ở Thê: tiền trở hậu thành
Hóa (Tam Hóa): đảm đang
Hao, Phá Quân: tán tài
Hỏa, Khốc, Tang: góa sớm, hoặc chồng kém mắt, tật mắt
Hồng, Hỉ, Tướng: chồng danh giá
Hữu, Tả: lấy vợ không tốn tiền/Cách khác: 2, 3 vợ và vợ đảm
Hình, Mã thêm Tuần/Triệt: bỏ chồng
Hình ở cung Thê: vợ làm hại (ăn hại)
Hình, Thai ở cung Phu: chồng có tư tình (có con riêng)
Hình, Thất Sát: lấy người khác quê
Hữu, Tả, Tử Phủ Vũ Tướng miếu: cài tài thao lược
Hư Khốc hay Không Kiếp: xung, khác quê
Hổ, Tang ở Thê: có số hay vợ chết
K
Kị ở Phu, Thê: vợ chồng bất hòa
Kị, Không: khó thành, hoặc hôn phối tà tâm, mưu kế
Kị, Kiếp Sát: hai gia đạo
Khôi, Việt, Tam Hóa: tốt lắm
Không Kiếp, Tuế: đều xung, hai ba lần mới xong
Kiếp Sát, Toái: khổ, có hại
Khúc, Xương, Nguyệt ở Thê: sớm nhiều vợ
Khúc, Xương, Tuế: xung
L
Liêm (hãm): hôn phối khác quê
Liêm (miếu, vượng, đắc): khác quê, chính đinh
Liêm, Tham (hãm): bất hòa
Lộc, Mã (hay Lộc, Mã, Thanh): phú quý
Lộc, Lộc: phú quý
Long, Phượng ở Thê: quý, đảm
Long, Phượng, Tướng: đều hợp (vợ chồng hợp)
Long, Phượng, Tả Hữu: chồng con quý
Lương ở Thê: nên cầu trưởng nữ
Lương, Tham: nên cầu trưởng nữ
Lương, Tướng: chồng là con trưởng
Loan, Tướng ở Phu: chồng danh giá
Liêm, Tham ở Phu: là kế hay là vợ nhỏ
M
Mã ngộ Tràng Sinh: hôn phối tốt, thọ
Mã ngộ Nhật (miếu): có hồi môn lớn
Mã ngộ 2, 3 hay 4 Không ở Thê: bỏ chồng
Mã, Không gặp tứ Không: lương gia
Mã ngộ Tuần, Triệt: ly dị
Mã, Lộc (hay Mã, Sinh): hôn phối buôn bán tốt
Mã, Khốc, Khách: vợ chồng buôn bán tốt
N
Nhật, Lương: vợ chồng chí phú
Nhật (vượng): vợ chồng chí phú
Nhật, Nguyệt: sớm danh giá
Nhật, Văn Xương: chồng đỗ đạt
Nhật, Nguyệt ở Dậu: thường
Nhật, Nguyệt đồng Sửu, Mùi: phú quý
Nhật, Lương ở Mão: phú quý
Nguyệt ở Thê: tốt đẹp, vợ đảm chí phú
Nguyệt ngộ Khúc ở Thê: vợ tốt đẹp, hiền
Nguyệt, Khúc, Xương: nhiều vợ đẹp, hiền
P
Phá Quân (miếu ở Thê): tiền trở hậu thành
Phá Quân (hãm): sớm xung khắc, ít chính đính
Phá gặp Tuần hay Triệt: xấu, sau thành
Phá Quân ngộ Tử Vi: tốt đẹp
Phủ (Thiên Phủ) ở Phu gặp cát tinh: có tài thao lược
Phu cung ở La, Võng: là vợ được nhàn
Phu cung có Vũ Khúc: là vợ được nhàn
Phù, Tuế: xung khắc, vợ kiện chồng
T
Tham (hãm): sớm thành vợ chồng nhưng xung khắc
Tham (miếu): sớm thành vợ chồng, mà hòa thuận
Tham ở Thê, thêm Phá, Thất: vợ ít chính chuyên
Tham bàng chiếu Phu: mình là vợ nhỏ
Thai, Cáo ở Thê: hưởng gia tài
Tả, Hữu ở Thê hay chiếu Thê: mấy vợ
Thanh, Vượng ở Thê: vợ đảm đang
Tử Vi ngộ Tang ở Phu: góa chồng
Thất (hãm) ngộ Vũ: xung khắc
Thất (hay Tham, Liêm hãm): xung khắc
Tồn ở Thê: vợ chí thú
Tuần hay Triệt ở Thê: khó thành hoặc lấy người khác quê
V
Vũ Khúc ở Phu (miếu): vợ nhàn
Tử Vi ngộ Tang ở Phu: góa chồng
Vi, Mã, Không: vợ là gái giang hồ
Vũ hãm với Thất: xung khắc
Vi ngộ Tang ở Thê: góa vợ
Tử Vi, Vũ, Tướng, Diêu, Đào ở Phu: đàn bà lấy chồng nên sang (làm quan tắt)
Vi (hay Vi, Phủ): tốt 10 phần
Nguồn: KHHB
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)