By Tử Vi Chân Cơ| 19:07 22/10/2024|
Bài Viết Sưu Tầm

Từ Điển Tử Vi: Các Cách Ở 2 Cung Bào & Tử Tức

Anh Việt

Sau đây là những cách ở cung Bào và cung Tử Tức. Có sự giống nhau về một số cách trong hai cung đó, cho nên chúng tôi hợp làm một. Cũng như các cung khác, khi đoán, quý bạn chú ý:

- Nhập cung chính và 3 cung chiếu để thấy các cách ghi sau đây mà giải đoán

- Các cách tốt là do những sao miếu, vượng, đắc địa. Các cách xấu là do những sao hãm địa.

- Nhưng xấu có thể thành tốt, tốt có thể thành xấu, còn tùy gặp những sao khác giải đi, phá đi.

- Về đường con cái, phải coi cả hai lá số vợ chồng nhập lại, mới giải đoán đúng.

Trong lá số Tử Vi, hai cung Bào và Tử Tức kể như khó đoán, bởi lẽ phải đoán những sự kiện cụ thể, trong khi các cách không hẳn được chính xác (vì còn phải phối hợp với lá số khác). Cho nên chỉ nên giải đoán về hai cung này một cách rất đại cương).

AB

Ân Quang ngộ Tử Vi ở Ngọ: ta là con thứ hóa ra con trưởng

Ân, Quý ở Bào, Tử: là con nuôi (hay anh em nuôi)

Ân ngộ Tấu: có con hay anh em cầu tự

Ấc tinh (miếu): con trai làm tướng

Ác gặp hung tinh (cùng miếu): có con làm đại tướng

Ác tinh (3, 4 ác tinh hãm): đẻ con khó nuôi 

Ác tinh (miếu) ngộ Tử Vi: con hay anh em anh hùng

Ân, Quý, Tả, Hữu: có nhiều nghĩa bào

Ân, Quý (Sửu, Mùi): ôn lương, từ tâm, quý hiển

Ân, Tướng ngộ Nhật (miếu): có chức phận 

Ân, Mã, Tướng miếu vượng: phú quý

Ân, Tướng, Tướng: quý, hiển vinh

Ấn, Tướng, Tuyệt gặp Thai Vượng: có con hay anh em dị bào

Bạch Hổ ngộ Thai: đẻ non, đẻ khó

Binh, Tướng, Thai, Cái, Đào, Hồng: theo trai hay tự sinh

Binh, Hình, Tuế: hiếm

C

Cô, Quả, Hình: hiếm (hiếm con, hay hiếm anh em)

Gặp thêm nhiều quý tinh: lại tốt (đông)

Nếu lại bị Không Kiếp hoặc Hỏa Linh, Hình, Kị hãm: lại bị hiếm

Cung Tử có sao chính mà Mệnh của đứa con cũng có sao đó (truyền tinh): cha được nhờ cậy con

Cơ (miếu), Khúc Xương, Tả Hữu: 5 người

Cô, Quả, Lộc: con cái hay anh em cô quả

Mệnh xấu mà cung Tử Tức tốt: về già được nhờ con mà sướng

Cô, Cự Môn ở Tử Tức: xấu 

Cự Môn, Thiên Đồng hãm ở Tứ Mộ: có con mất trước

Cự Môn (miếu): 2 con

Cự (hãm) ở Bào: 1 người 

Cô, Quả, Thất ở La Võng: con cái hay anh em cô quả (không vợ con, trễ)

Cơ (miếu) thêm cát tinh: được 2 con (2 anh em)

Cơ, Cự, Mão, Dậu: 2 người 

Cơ, Lương, La Võng: thọ, hiếu

Cô, Quả, Song Hao, Kị: không lợi

Cơ (miếu): nhiều anh em

Cự, Nhật (dần, thân) Xương Khúc: 7 người

D

Dương, Đà, Khốc, Hư, Tuế Phá: muộn sinh, không lợi

Dương, Đà, Đẩu, Thiên Không: muộn sinh, không lợi 

Dương, Hư, Khốc: khó nuôi

Dương, Đà, Hỏa, Thiên Không: nên nuôi con nuôi hay có anh em nuôi được tốt

Dương, Đà: con hay anh em ít, hay lẩn thẩn

Dương, Đà, Hỏa, Tang, Không: có con nuôi, anh em nuôi 

Dương, Đà, Hỏa, Tuyệt, Không: có con nuôi hay anh em nuôi

Diêu, Hình (ở Bào Tử): ít và gian

Diêu, Hình, Đào, Hồng (Bào Tử): bất chính về tình 

Diêu, Hình, Hư, Khốc, Tuyệt: hiếm, hỏng

Dương, Đào (Bào, Tử): 2 người

Dưỡng (ở Tử Tức): có con nuôi 

Dưỡng và Hỉ Thần: có quý tử 

Dưỡng, Hư, Khốc: đẻ nhiều, nuôi ít 

Dưỡng ngộ Thai: có con nuôi

Dưỡng ngộ Tam Không: hiếm, hỏng 

Dưỡng, Phi: hiếm, hỏng

Đ

Đà, Kị: chậm con trai 

Đà, Không, Kiếp (hay Thất): con kém thông minh

Đẩu Quân: hiếm con, muộn con

Đẩu Quân, Phục: ít, tà dâm

Đào, Hồng: nhiều con gái 

Đào, Hồng, Tướng: tài hoa, gái khéo 

Đà, Mã, Linh: bị vạ miệng 

Điếu, Tang (hay Hổ, Tang): ít, hiếm

Đào (ở Tức Tức): con gái bị kém 

Đồng, Nguyệt (miếu): 6, 7 người 

Đồng (hãm): 1 người 

Đồng Lương, Tị Hợi: dâm đãng 

Đồng, Lương miếu: 6 người 

Đồng (miếu, vượng, đắc): nhiều gái, ẩn tuổi 

Đồng, Lương, Tham: 3 người 

Đới (3 người làm nên) gặp 2 đức: hiền 

H

Hình: bất hòa 

Hình, Kị: bất hòa đến đánh nhau 

Hình, Hổ, Thất: đánh nhau mạnh 

Hình, Kị, Phá: bất hòa, đánh nhau mạnh 

Hình, Kị, Thất: bất hòa, đánh nhau mạnh 

Hình ngộ Tuần hay Triệt (ở Bào): anh em lưu lạc 

Hình, Thái Tuế, Hỏa Linh: chậm có con 

Hình, Kị (thêm chính tinh miếu): cũng bất hòa 

Hổ, Lang tại Dần: cũng bất hòa 

Hổ, Lang, Không Kiếp: mấ lần chết non 

Hóa Kị, Thiên Không: xung khắc 

Hổ, Tang, Kiếp Sát, Toái: hiếm con, hiếm anh em

Hóa (tam Hóa): phú quý 

Hình, Hỏa, Linh, Tang: về già thêm quý tử 

Hỏa Linh (ở Bào và Tử): vất vả 

Hỏa, Linh, Không, Kiếp: hiếm con, hiếm anh em

Hữu, Tả, Thai: có con hay anh chị em dị bào

Hữu, Tả, Tang, Điếu: lộn chồng

Hữu, Tả, Tang, Tử Vi: lộn chồng

Hư, Khốc: tuy bạo tợn, nhưng có hiếu 

K

Kị: hiếm

Không, Kiếp: ít, xung khắc, xa nhà 

Không, Kiếp, Mã: li tán 

Không, Kiếp, Tuần, Triệt: tà đạo

Không (Thiên Không), Địa Kiếp: ít

Khôi (ở Bào): mình là đàn anh

Kiếp Sát, Phá Toái: ít mà tà 

Khôi, Khoa (hay Khôi, Việt): học hành được đậu cao

Khúc, Xương: nam có tài, nữ có sắc

Khôi, Thai, Tướng, Vượng: có dị bào

Khúc, Xương, Tuế, Nhật, Nguyệt: khôn, có tài 

L, M

Lâm, Liêm: lâm 2 người, liêm (miếu) 3 người

Liêm, Phủ đồng cung: 3, 4 người

Liêm, Phá: có 2 người làm nên 

Liêm, Phá (mão, dậu): có nữ góa

Liêm, Tham đồng cung: sồ sề, đen, có tài

Long, Phượng (giáp): được 3 phần 10 về giầu sang

Long, Phượng: sang giầu 

Long, Long, Thai: quý tử, hiển vinh

Mã, Tang: li tán

Mã, Khốc, Khách, Lộc, Sinh: phú, thọ

Mã, Thanh Long: nhiều may mắn

Lộc, Lộc, Tướng: đều làm quan (chức vụ cao)

Lộc, Quyền: hiển vinh

Lộc, Mã, Tướng, Thanh: con hay anh em 5 người 

Lương, Tướng: 3 người thành nhân 

Lương, Tướng, Đới: 3 người làm nên 

Mã, Tồn ở Bào: buôn bán giầu có

N

Nhật, Nguyệt đồng cung ở Tử Tức: nhiều xung khắc 

Nhật Nguyệt giáp Thai: sinh đôi

Nhật, Nguyệt, Tràng Sinh: có danh vọng, làm chức lớn

Nhật tại Tử Tức ở Ngọ: quý tử

Nhật ngộ Thai: con cầu tự

Nguyệt ngộ Thai: con cầu tự

Nguyệt (hãm): 1, 2 con

Nhật (3), Nguyệt (2), Khúc, Xương: 7 con

Nhật (hãm): không con, hiếm con

Nhật (hãm) gặp Thanh: 1 hay 2 con 

Nguyệt, Tồn tại Tí ở Bào: có anh em dị bào

Có nam tinh (Khôi, Việt): sinh trai trước, ít gái

Có nữ tinh (Hồng, Đào): sinh gái trước, ít con trai

P

Phúc, Quan: con cầu tự

Phủ, Tử: con thọ và quý 

Phủ (miếu): 5 người 

Phủ (hãm): 2, 3 người 

Phá (miếu): dị bào, 3 người

Phá ngộ Tướng Quân (miếu): có con anh hùng 

Phù, Thái Tuế: con hay anh em gặp kiện cáo

Sinh hay Vượng: con hay anh em thọ

Phá gặp Tuần hay Triệt: xấu 

T, V

Thất, Vũ: buôn bán, kinh doanh

Thất (miếu): đông

Thất (hãm): 1 người 

Thất (Tí, Ngọ, Dần, Thân) gặp Tử, Phủ: được 2, 3 người 

Thai, Tướng, Tuyệt, Vượng: dị bào

Thai, Tọa ở Tứ Mộ: đông (11 người)

Tham (miếu): có dị bào, 3 hay 2 người 

Thanh, Vượng: nhiều người thọ

Tuyệt và Mộ: ở riêng, dị bào

Tướng, Xương Khúc: được 6 người 

Tướng, Vũ hãm: 2 người, làm thợ khéo

Tuyệt ngộ Triệt: dị bào

Vũ (miếu): được 2 người 

Vũ (hãm): được 1 người 

Việt (ở Bào hay Tử Tức): mình là con thứ 

Vũ: hay xung khắc 

Vi (miếu): 5 người (3 trai, 2 gái)


Nguồn: KHHB - Số 40

Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)


Đã sao chép!!!
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ
Hotline: 083-790-1987
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ Chat FB với chúng tôi
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ