Từ Điển Tử Vi - Cung Quan Lộc
Anh Việt
Chúng tôi đã đăng lần lượt những cách chính tinh mà các bạn có thể thấy trên lá số Tử Vi. Những cách tức là những thế của các sao khác nhau trong 4 cung (1 cung chính và 3 cung chiếu). Thí dụ cung Quan Lộc có 1 cung chính và 3 cung chiếu. Những cách xấu là do sao hãm, những cách tốt là do sao miếu, vượng, đắc địa.
A
Ân, Quý ở Sửu, Mùi: tốt nhất, có danh vị, nhiều quý nhân
Ấn, Tướng: có công danh (được sắc phong)
Ấn, Mã, Tướng: có công danh, bằng sắc
Ấn, Lộc, Quyền: có công danh, thực quyền
Ấn, Quý, Tướng, Tam Hóa: đại quý (công danh lớn)
Nếu gặp Tuần hay Triệt: còn là đại phú
Ác, Sát hãm gặp Đới: bị trói, (tù tội) tự vẫn
Không có Ấn, Lộc, Quyền: chỉ làm chức phó
B
Binh, Tướng, Tấu: làm lính (chức nhỏ)
Binh ngộ Phá Quân: khó thành
C
Cơ, Lương, Khôi, Việt, Tả Hữu: vinh hiển, công danh lớn
Cơ, Lương, Ân, Quý ở La Võng: làm chức lớn
Cơ, Lương, Xương Khúc, Lộc: về già khá (làm lớn)
Cơ, Quyền (ở Ngọ, Mùi): được tôn sùng
Cơ (Tý, Ngọ), tam Hóa: đại quý
Cáo, Thai Phụ: có công danh, bằng sắc
Cáo, Tướng (ở Mệnh): làm quan, chức có quyền
Cơ, Diêu, Đào, Hồng, Tấu: nghệ sỹ, diễn xuất, ca sỹ
Cơ, Thất ở Tý, Ngọ: làm chức võ, sĩ quan
Cự, Thất hãm: bị thương
Cự, Đồng, Hình ở Dần, Mão: làm sĩ quan
D
Dưỡng (ở Quan Lộc): hay được mời, biếu
Dưỡng ngộ Lộc: càng hay được mời, được biếu
Dương, Đà ở Quan: khó thành
Dương, Phù, Tuế: hay bị kiện
Dương, Đà, Phù, Tuế: càng hay bị kiện
Dương, Đà, Kiếp Sát: hay bị cướp trộm
Dương, Đà, Không, Kiếp: có lúc bị nguy
Dương, Đà, Mã: làm mệt nhọc mà không được kể công
Dương, Đà (miếu): võ công hiển hách
Diêu, Hình, Cơ, Vũ: làm thợ khéo
Diêu, Hình, ở Quan: công bằng
Diêu, Hình, Đà, Sát: bị nguy
Đ
Đồng, Lương, Thất, Tử, Vũ ở Ngọ: làm chức lớn trấn biên thùy
Đào Hoa ở Quan: đi làm sớm
Đào, Không, Kiếp: đi làm hay mất việc
Đào, Hồng ở Quan: sớm hiển vinh
Đào, Hồng, Thiên Không: có tài láu
Đồng, Hình ở Dần, Mão: làm võ quan
Địa Kiếp ngộ Thiên Tướng: làm quan bị cách
Điếu, Tang ở Quan: công danh long đong
Điếu, Hao, Hỏa, Linh: khó thành công danh
Đới (Quan Đới): công danh đạt
Đào ở Quan hội Long Phượng: có công danh
H
Hao (Đại, Tiểu Hao): tụ tán, công danh kém
Hư Khốc ở Tý Ngọ: có công danh, có tiếng lớn
Hỉ ngộ Long, Mã: có công danh, vinh hiển
Khôi, Việt (chiếu hay giáp): đậu cao, thăng chức
Hình, Liêm, Thất: hay tù tội
Hao, Tham: đói chết (khi đến hạn)
Hình ở Dần, Mão: oanh liệt
Hữu, Tả, Hư, Khốc, Tử ở Tý, Ngọ: phát mạnh về công danh
K
Khoa, Quyền ở Quan: làm quan có quyền, thẩm phán
Kiếp Sát, Phá Toái, Không Kiếp: hay bị trộm cướp
Kiếp Sát, Phá Toái: về sau không còn công danh gì (làm quan giáng chức)
Không, Kiếp: xấu, bị cách, bị giáng
Không (Thiên Không), Kị: khó thành
Không (Thiên Không) Kị là xấu, gặp Nhật Nguyệt hãm lại tốt ra.
Khúc Xương giáp hay chiếu: đậu, có công danh, thăng chức.
L
Liêm (miếu): võ quan thường thăng chức
Liêm (hãm): làm quan to, rồi bị cách
Liêm, Dương, Đà: hay lủng củng về công danh
Liêm, Đà La (ở Quan): công danh không bền
Liêm, Vũ (vượng, miếu): vinh hiển
Liêm, Vũ (hãm): biển lận
Liêm, Dưỡng và vài cát tinh: làm quan
Liêm, Vũ ngộ Phá: bị khốn trong đường công danh
Liêm, Thất, Hình (ở Tị, Hợi): hạn tù
Liêm, Thất giáp: đến già mới vinh hiển
Linh, Hỏa ở Quan: khó thành
Lộc Tồn, như Mã, Lộc, như Mã Khốc Khách: có công danh tốt
Lộc, Mã, Tướng, Vũ: hiển vinh
Lộc, Mã, Vũ Khúc: hiển vinh
Lộc, Quyền (nhưng không có Ấn): được tặng phong, có công danh, chỉ làm phó
Long, Phượng ở Mão Dậu: đậu hay thăng chức.
Long Trì, Mã, Hỉ Thần: hiển vinh
Long, Phượng: công danh, vẻ vang
Lương ở Ngọ, Tam Hóa: văn võ, toàn tài
Lộc, Mã, Vi hay Vũ (không có Ấn): chỉ làm phó
M
Mã, Khách, Tử Vi: làm chức lớn
Mã, Tử Vi, Khốc: làm quan chức
Mã Khốc, Mã Lộc, Song Lộc: làm quan chức
Mã, Khốc, Tử Vi miếu, nếu gặp Tuần hay Triệt: làm quan lớn, kém chút xíu
Mã ngộ Tràng Sinh: nhiều may mắn trong công danh
Mã, Lộc hay Khốc, Vi gặp Tuần, Triệt: kém đi chút đỉnh
N
Nhật, Nguyệt cùng sáng: phú quý
Nhật, Nguyệt miếu, Quyền, Lộc: càng tốt
Nhật, Nguyệt hãm, Quyền, Lộc: làm nho lại (thư ký)
Nhật, Nguyệt chiếu tinh, Không: phú quý
Nhật, Nguyệt Sửu, Mùi: bất hiển công danh
1 Nhật (1 Nguyệt), Xương Khúc: rất quý hiển
Nhật Xương, Nguyệt Khúc: công danh lớn
Nhật, Nguyệt đồng cung: tốt nhưng hay gặp cản trở
Nhật, Nguyệt hãm nhiều cát tinh: lúc đầu tốt, về sau kém
Nguyệt, Khúc, Xương: công danh lớn
PH
Phá Quân (miếu): làm sĩ quan
Phá Quân (hãm): làm lính
Phá, Phục: tính lẩn thẩn
Phá, Tam Hóa, Tả Hữu: công danh rất lớn
Phủ, Tướng: công danh lớn, phong lưu cả đời
Phúc, Quan (Thiên Phúc, Thiên Quan): gặp nhiều cái hay
Phá hãm gặp Cự, Thất hãm: lính bị thương
Phủ, Tam Hóa: đại quý
Phủ, Vũ, Quyền, Lộc: đại quý
Quan Phù, nhiều cát tinh: nhiều người giúp
Phủ, Tướng, Tấu, Tả Hữu: làm hòa thượng
T
Tướng hội Không, Kiếp: bị cách rồi lại hồi chức
Tướng, Vũ, Lộc, Mã: làm chức lớn
gặp Tuần, Triệt: kém chút đỉnh
Thất, tam Hóa gặp Tuần, Triệt: khó thành
Tướng hay Thai, Tọa: bệ vệ
Tham, Vũ đồng cung: làm quan chức lớn
Tham, Hỏa: oai hùng
Tham, Khúc, Xương (Tị, Hợi): khá, sau kém
Tướng ngộ Tuần, Triệt hay Địa Kiếp: bị cách chức (gặp cát tinh lại hồi chức)
Thất Sát ở Tí, Ngọ: làm sĩ quan
Thất Sát ở Dần, Thân, Tam Hóa: làm sĩ quan
Tướng, Thìn, Tuất: công danh bền
Nguồn: KHHB - Số 73-A1 (Ngày 1/1/1973)
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Hạnh Phúc Vợ Chồng Qua Cung Phối
Những Điểm Sai Lầm Trong Các Sao Tử Vi
Vài Điểm Nói Thêm Về Bản Lập Thành Lá Số Tử Vi
Về Những Kinh Nghiệm Tử Vi Chúng Tôi Tiếp Nhận Của Các Vị Lão Thành
Những Nguyên Tắc Giải Đoán Vận Hạn Trong Tử Vi
Lá Số Đặc Biệt Để Làm Quen Với Phương Pháp Giải Đoán
Phân Tích Các Nguyên Tắc Chánh Yếu Về Tinh Đẩu Tại Cung Mệnh, Thân
Cụ Đẩu Sơn Góp Ý Về Vòng Tràng Sinh