By Tử Vi Chân Cơ| 20:55 04/10/2024|
Bài Viết Sưu Tầm

Từ Điển Tử Vi - Cung Quan Lộc

Anh Việt

Chúng tôi đã đăng lần lượt những cách chính tinh mà các bạn có thể thấy trên lá số Tử Vi. Những cách tức là những thế của các sao khác nhau trong 4 cung (1 cung chính và 3 cung chiếu). Thí dụ cung Quan Lộc có 1 cung chính và 3 cung chiếu. Những cách xấu là do sao hãm, những cách tốt là do sao miếu, vượng, đắc địa.

A

Ân, Quý ở Sửu, Mùi: tốt nhất, có danh vị, nhiều quý nhân

Ấn, Tướng: có công danh (được sắc phong)

Ấn, Mã, Tướng: có công danh, bằng sắc

Ấn, Lộc, Quyền: có công danh, thực quyền

Ấn, Quý, Tướng, Tam Hóa: đại quý (công danh lớn)

Nếu gặp Tuần hay Triệt: còn là đại phú

Ác, Sát hãm gặp Đới: bị trói, (tù tội) tự vẫn

Không có Ấn, Lộc, Quyền: chỉ làm chức phó

B

Binh, Tướng, Tấu: làm lính (chức nhỏ)

Binh ngộ Phá Quân: khó thành

C

Cơ, Lương, Khôi, Việt, Tả Hữu: vinh hiển, công danh lớn

Cơ, Lương, Ân, Quý ở La Võng: làm chức lớn

Cơ, Lương, Xương Khúc, Lộc: về già khá (làm lớn)

Cơ, Quyền (ở Ngọ, Mùi): được tôn sùng 

Cơ (Tý, Ngọ), tam Hóa: đại quý

Cáo, Thai Phụ: có công danh, bằng sắc

Cáo, Tướng (ở Mệnh): làm quan, chức có quyền

Cơ, Diêu, Đào, Hồng, Tấu: nghệ sỹ, diễn xuất, ca sỹ

Cơ, Thất ở Tý, Ngọ: làm chức võ, sĩ quan

Cự, Thất hãm: bị thương

Cự, Đồng, Hình ở Dần, Mão: làm sĩ quan

D

Dưỡng (ở Quan Lộc): hay được mời, biếu

Dưỡng ngộ Lộc: càng hay được mời, được biếu

Dương, Đà ở Quan: khó thành

Dương, Phù, Tuế: hay bị kiện 

Dương, Đà, Phù, Tuế: càng hay bị kiện 

Dương, Đà, Kiếp Sát: hay bị cướp trộm

Dương, Đà, Không, Kiếp: có lúc bị nguy

Dương, Đà, Mã: làm mệt nhọc mà không được kể công

Dương, Đà (miếu): võ công hiển hách

Diêu, Hình, Cơ, Vũ: làm thợ khéo

Diêu, Hình, ở Quan: công bằng

Diêu, Hình, Đà, Sát: bị nguy

Đ

Đồng, Lương, Thất, Tử, Vũ ở Ngọ: làm chức lớn trấn biên thùy

Đào Hoa ở Quan: đi làm sớm

Đào, Không, Kiếp: đi làm hay mất việc

Đào, Hồng ở Quan: sớm hiển vinh

Đào, Hồng, Thiên Không: có tài láu

Đồng, Hình ở Dần, Mão: làm võ quan

Địa Kiếp ngộ Thiên Tướng: làm quan bị cách

Điếu, Tang ở Quan: công danh long đong

Điếu, Hao, Hỏa, Linh: khó thành công danh

Đới (Quan Đới): công danh đạt

Đào ở Quan hội Long Phượng: có công danh

H

Hao (Đại, Tiểu Hao): tụ tán, công danh kém

Hư Khốc ở Tý Ngọ: có công danh, có tiếng lớn

Hỉ ngộ Long, Mã: có công danh, vinh hiển

Khôi, Việt (chiếu hay giáp): đậu cao, thăng chức

Hình, Liêm, Thất: hay tù tội

Hao, Tham: đói chết (khi đến hạn)

Hình ở Dần, Mão: oanh liệt

Hữu, Tả, Hư, Khốc, Tử ở Tý, Ngọ: phát mạnh về công danh

K

Khoa, Quyền ở Quan: làm quan có quyền, thẩm phán

Kiếp Sát, Phá Toái, Không Kiếp: hay bị trộm cướp

Kiếp Sát, Phá Toái: về sau không còn công danh gì (làm quan giáng chức)

Không, Kiếp: xấu, bị cách, bị giáng

Không (Thiên Không), Kị: khó thành

Không (Thiên Không) Kị là xấu, gặp Nhật Nguyệt hãm lại tốt ra.

Khúc Xương giáp hay chiếu: đậu, có công danh, thăng chức.

L

Liêm (miếu): võ quan thường thăng chức

Liêm (hãm): làm quan to, rồi bị cách

Liêm, Dương, Đà: hay lủng củng về công danh

Liêm, Đà La (ở Quan): công danh không bền

Liêm, Vũ (vượng, miếu): vinh hiển

Liêm, Vũ (hãm): biển lận

Liêm, Dưỡng và vài cát tinh: làm quan

Liêm, Vũ ngộ Phá: bị khốn trong đường công danh

Liêm, Thất, Hình (ở Tị, Hợi): hạn tù

Liêm,  Thất giáp: đến già mới vinh hiển

Linh, Hỏa ở Quan: khó thành

Lộc Tồn, như Mã, Lộc, như Mã Khốc Khách: có công danh tốt

Lộc, Mã, Tướng, Vũ: hiển vinh

Lộc, Mã, Vũ Khúc: hiển vinh

Lộc, Quyền (nhưng không có Ấn): được tặng phong, có công danh, chỉ làm phó

Long, Phượng ở Mão Dậu: đậu hay thăng chức.

Long Trì, Mã, Hỉ Thần: hiển vinh

Long, Phượng: công danh, vẻ vang 

Lương ở Ngọ, Tam Hóa: văn võ, toàn tài

Lộc, Mã, Vi hay Vũ (không có Ấn): chỉ làm phó

M

Mã, Khách, Tử Vi: làm chức lớn

Mã, Tử Vi, Khốc: làm quan chức

Mã Khốc, Mã Lộc, Song Lộc: làm quan chức

Mã, Khốc, Tử Vi miếu, nếu gặp Tuần hay Triệt: làm quan lớn, kém chút xíu

Mã ngộ Tràng Sinh: nhiều may mắn trong công danh

Mã, Lộc hay Khốc, Vi gặp Tuần, Triệt: kém đi chút đỉnh

N

Nhật, Nguyệt cùng sáng: phú quý

Nhật, Nguyệt miếu, Quyền, Lộc: càng tốt

Nhật, Nguyệt hãm, Quyền, Lộc: làm nho lại (thư ký)

Nhật, Nguyệt chiếu tinh, Không: phú quý

Nhật, Nguyệt Sửu, Mùi: bất hiển công danh

1 Nhật (1 Nguyệt), Xương Khúc: rất quý hiển

Nhật Xương, Nguyệt Khúc: công danh lớn

Nhật, Nguyệt đồng cung: tốt nhưng hay gặp cản trở

Nhật, Nguyệt hãm nhiều cát tinh: lúc đầu tốt, về sau kém

Nguyệt, Khúc, Xương: công danh lớn

PH

Phá Quân (miếu): làm sĩ quan

Phá Quân (hãm): làm lính

Phá, Phục: tính lẩn thẩn

Phá, Tam Hóa, Tả Hữu: công danh rất lớn

Phủ, Tướng: công danh lớn, phong lưu cả đời

Phúc, Quan (Thiên Phúc, Thiên Quan): gặp nhiều cái hay

Phá hãm gặp Cự, Thất hãm: lính bị thương

Phủ, Tam Hóa: đại quý

Phủ, Vũ, Quyền, Lộc: đại quý

Quan Phù, nhiều cát tinh: nhiều người giúp

Phủ, Tướng, Tấu, Tả Hữu: làm hòa thượng

T

Tướng hội Không, Kiếp: bị cách rồi lại hồi chức

Tướng, Vũ, Lộc, Mã: làm chức lớn

gặp Tuần, Triệt: kém chút đỉnh

Thất, tam Hóa gặp Tuần, Triệt: khó thành 

Tướng hay Thai, Tọa: bệ vệ

Tham, Vũ đồng cung: làm quan chức lớn

Tham, Hỏa: oai hùng 

Tham, Khúc, Xương (Tị, Hợi): khá, sau kém

Tướng ngộ Tuần, Triệt hay Địa Kiếp: bị cách chức (gặp cát tinh lại hồi chức)

Thất Sát ở Tí, Ngọ: làm sĩ quan

Thất Sát ở Dần, Thân, Tam Hóa: làm sĩ quan

Tướng, Thìn, Tuất: công danh bền


Nguồn: KHHB - Số 73-A1 (Ngày 1/1/1973)

Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)


Đã sao chép!!!
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ
Hotline: 083-790-1987
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ Chat FB với chúng tôi
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ