By Tử Vi Chân Cơ| 19:21 08/10/2024|
Bài Viết Sưu Tầm

Từ Điển Tử Vi - Mệnh, Thân Vần N

Anh Việt

Mệnh, Thân vần N

Nhật, Nguyệt (hãm): ly hương

Nguyệt, Diêu, Kị: chột 

Nguyệt tại Mão: vẫn rất tốt 

Nguyệt (vượng địa) đối với người sinh ban đêm: rất tốt

Nguyệt Đức và Thiên Đức: trừ hung

Nguyệt, Đồng: trừ hung 

Nguyệt (hãm), Tả Hữu: làm cô mụ

Nguyệt ở Hợi thêm nhiều cát tinh: đối với đàn ông vẫn là cuộc đời vất vả, nhưng sau thành 

Nguyệt ở Hợi, Thân cư Quan tại Mão: khá tốt

nếu Thân không ở Mão: lại là xoàng 

Nhật, Lương tại Mão: rất tốt 

Nhật, Tang Môn tại Mão: rất tốt 

Nhật, Nguyệt (hãm) gặp Tam Không: lại sáng ra, tốt

Nhật Nguyệt miếu, gặp Tam Không: lại mờ đi, không tốt

Nhật: là quý tinh 

Nguyệt: là phú tinh

Nhật, Nguyệt miếu mà không có Tả Hữu, Quyền Lộc: vẫn là kém 

Nhật ở cung Dương mà Dương mệnh: đàn ông rất tốt

Nguyệt ở Âm cung mà Âm mệnh: đàn bà rất tốt 

Nhật và Nguyệt giao huy Dần Tuất: quý hiển, thông minh

Nhật (hãm): tính bi quan 

Nhật Nguyệt hay Cự Đồng giáp Mệnh: nên công danh

Mệnh, Thân vần PH

Phá cư Ngọ, Mệnh tại Ngọ: tính hay càu nhàu

Phá Vũ tại Tị Hợi: gian hiểm như Tào Tháo

Phá Vũ: có oai

Phá Toái tại Mệnh: tính ương ngạnh

Phá hãm, gặp Vũ: trước oai 10, sau kém hẳn

Phá Quân: tính nóng, hồ đồ, ngang ngược

Phá ở Dần, Thân: quyền, oai vệ, hay càu nhàu

Gặp Lộc, Thiếu Dương: lại thành vui vẻ

Phá ở Tí, Ngọ: làm nên, lập võ công

Phá (ở Tí Ngọ) thêm Khốc Hư miếu: làm lớn, nhiều người theo 

Phá ở 10 cung khác: tiền trở, hậu thành 

Phá ở La Võng: làm tôi con không được trung hiếu

Phá Hình, Thất Sát: long đong, ba đào

Phá ngộ Triệt: bất đắc kỳ tử, chết đường 

Phá Quân gặp Thái Tuế: tù tội 

Phá Quân, Phá Toái: oai, hách

Phá ở Mão, Dậu: long đong, nhưng số công hầu

Phá Tham Sát ngộ Không Kiếp: chết đường 

Phủ Lộc Quyền (hay Khôi, Việt): phú quý 

Phủ Tử hãm: quân tử 

Phủ, Tử, Sinh, Vượng: quân tử

Phủ, Tử, Dần Thân: phúc hậu, hiền 

Phủ Tử (miếu) gặp Không Kiếp (miếu): nghèo 

Phủ, Tử gặp Tuần, Triệt: đi tu 

Phủ gặp Tam Không: độc ác

Gia thêm Thanh: lại không hay 

Phủ tại Tị, Mão, Sửu, Mùi: tầm thường 

Phủ ở Dần, Ngọ, Thìn, Tuất: làm chức lớn 

Phủ, Tả Hữu, Khúc Xương: làm chức lớn 

Phủ, Tả Hữu, Khúc Xương gặp Tuần Triệt: lại hỏng, ích kỷ, cô độc

Phủ miếu gặp Không Kiếp miếu: nghèo, nhưng hiền, phúc hậu

Phủ gặp Không Kiếp hãm: độc ác

Phủ Tướng chiếu: mọi chuyện hanh thông

Phủ gặp Thiên, Địa Không hay Không Kiếp: cô độc, khó giữ của

Phủ Vũ, Đào Hồng, Lộc đồng cung: triệu phú 

Phượng Long ở Mão, Dậu: thi đậu, thăng chức

Mệnh, Thân vần Q

Quyền Sát tại Ngọ: chức lớn (số công hầu)

Quyền đơn thủ: có oai quyền 

Quyền đơn thủ ở Tứ Mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi): quyền bính, tính nghi

Quyền gặp Tứ Sát hay nhị sát: có oai quyền, nhưng khiêm tốn như Phạm Lãi, Trương Lương (rút lui khi thành công).

Quyền ngộ Thiên Phủ: cẩn trọng

Mệnh, Thân vần S

Sinh, Tham: được thọ

Sinh tại Hợi: cách Tuyệt Xứ Phùng Sinh 

Sinh ngộ Triệt: công danh trắc trở 

Sinh hay Vượng: từ thiện, thọ

Sinh tại Hợi, gặp Mã: (cùng Mã, Sinh hay Cơ Lương Thìn Tuất): trẻ 10, già còn 2,3

Mệnh, Thân vần TH

Thất Sát và Kiếp Sát: oai hùng 

Thất Sát ở Tí, Ngọ, có Khốc Hư: oai quyền, quân tử

Thất, Hình, Không Kiếp: đồ tể, tù tội 

Thất Sát ở Tí, Ngọ, Dần, Thân: cuộc đời vinh hoa 

Thất tại Sửu, Mùi: kém 

Thất, Quyền, Kiếp Sát: oai hùng 

Thất gặp hai sát hay tứ sát: bần, yểu

Thất, Tử Vi: oai quyền, quý hiển 

Sát, Kình tại Ngọ thêm sát tinh: mã đầu đới kiếm, người tuổi Bính Mậu hay gặp tai họa, chết thảm. Người Giáp Kỷ gặp lại tốt.

Tham Lang (miếu hay hãm): sao đào hoa thứ hai, dâm, táo tợn

Tham gặp Tuần hay Triệt: ôn hòa 

Tham, Thái Tuế: tính tà, đa đoan

Tham, Vũ tại Tứ Mộ thêm Quyền Lộc: đáng 10 còn 7, 8 tiền bần hậu phú

Tham ở Thìn, Tuất, Mão, Dậu: hoạch phát 

Tham ở Dần: vững, thọ

Tham ở Tị, Hợi ngộ Hình: tù tội

Tham, Liêm ở Tị, Hợi gặp Tuần, Triệt: lại không sợ tù tội, làm to 

Tham Vũ ở Tứ Mộ: anh hùng, nhưng ít được hiểu biết 

Tham gặp hai sát hay tứ sát: yểu, long đong

Tham, Văn Khúc, Vũ Khúc: làm quan võ

Tham, Trường Sinh: vững, thọ

Tham, Hao (hãm) hay Kiếp và Tử: keo kiệt

Thanh gặp Hỉ: tốt (như rồng gặp mây)

Thai ngộ Kiếp Sát (hãm): khó đẻ 

Tướng bị Tuần, Triệt: bị giảm hẳn 

Tướng gặp Không, Kiếp: phiền lụy về tình cảm 

Thanh Long: vui vẻ, cơ biến, biện thuyết 

Thiên Thọ: được hưởng thọ (thọ cách)

Thái Tuế tọa hay chiếu Mệnh: ưa tĩnh

Tham Vũ giáp Mệnh (hay Cự, Đồng giáp Mệnh): thành công 


Nguồn: KHHB - Số 29

Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)


Đã sao chép!!!
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ
Hotline: 083-790-1987
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ Chat FB với chúng tôi
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ