Từ Điển Tử Vi - Mệnh, Thân Vần N
Anh Việt
Mệnh, Thân vần N
Nhật, Nguyệt (hãm): ly hương
Nguyệt, Diêu, Kị: chột
Nguyệt tại Mão: vẫn rất tốt
Nguyệt (vượng địa) đối với người sinh ban đêm: rất tốt
Nguyệt Đức và Thiên Đức: trừ hung
Nguyệt, Đồng: trừ hung
Nguyệt (hãm), Tả Hữu: làm cô mụ
Nguyệt ở Hợi thêm nhiều cát tinh: đối với đàn ông vẫn là cuộc đời vất vả, nhưng sau thành
Nguyệt ở Hợi, Thân cư Quan tại Mão: khá tốt
nếu Thân không ở Mão: lại là xoàng
Nhật, Lương tại Mão: rất tốt
Nhật, Tang Môn tại Mão: rất tốt
Nhật, Nguyệt (hãm) gặp Tam Không: lại sáng ra, tốt
Nhật Nguyệt miếu, gặp Tam Không: lại mờ đi, không tốt
Nhật: là quý tinh
Nguyệt: là phú tinh
Nhật, Nguyệt miếu mà không có Tả Hữu, Quyền Lộc: vẫn là kém
Nhật ở cung Dương mà Dương mệnh: đàn ông rất tốt
Nguyệt ở Âm cung mà Âm mệnh: đàn bà rất tốt
Nhật và Nguyệt giao huy Dần Tuất: quý hiển, thông minh
Nhật (hãm): tính bi quan
Nhật Nguyệt hay Cự Đồng giáp Mệnh: nên công danh
Mệnh, Thân vần PH
Phá cư Ngọ, Mệnh tại Ngọ: tính hay càu nhàu
Phá Vũ tại Tị Hợi: gian hiểm như Tào Tháo
Phá Vũ: có oai
Phá Toái tại Mệnh: tính ương ngạnh
Phá hãm, gặp Vũ: trước oai 10, sau kém hẳn
Phá Quân: tính nóng, hồ đồ, ngang ngược
Phá ở Dần, Thân: quyền, oai vệ, hay càu nhàu
Gặp Lộc, Thiếu Dương: lại thành vui vẻ
Phá ở Tí, Ngọ: làm nên, lập võ công
Phá (ở Tí Ngọ) thêm Khốc Hư miếu: làm lớn, nhiều người theo
Phá ở 10 cung khác: tiền trở, hậu thành
Phá ở La Võng: làm tôi con không được trung hiếu
Phá Hình, Thất Sát: long đong, ba đào
Phá ngộ Triệt: bất đắc kỳ tử, chết đường
Phá Quân gặp Thái Tuế: tù tội
Phá Quân, Phá Toái: oai, hách
Phá ở Mão, Dậu: long đong, nhưng số công hầu
Phá Tham Sát ngộ Không Kiếp: chết đường
Phủ Lộc Quyền (hay Khôi, Việt): phú quý
Phủ Tử hãm: quân tử
Phủ, Tử, Sinh, Vượng: quân tử
Phủ, Tử, Dần Thân: phúc hậu, hiền
Phủ Tử (miếu) gặp Không Kiếp (miếu): nghèo
Phủ, Tử gặp Tuần, Triệt: đi tu
Phủ gặp Tam Không: độc ác
Gia thêm Thanh: lại không hay
Phủ tại Tị, Mão, Sửu, Mùi: tầm thường
Phủ ở Dần, Ngọ, Thìn, Tuất: làm chức lớn
Phủ, Tả Hữu, Khúc Xương: làm chức lớn
Phủ, Tả Hữu, Khúc Xương gặp Tuần Triệt: lại hỏng, ích kỷ, cô độc
Phủ miếu gặp Không Kiếp miếu: nghèo, nhưng hiền, phúc hậu
Phủ gặp Không Kiếp hãm: độc ác
Phủ Tướng chiếu: mọi chuyện hanh thông
Phủ gặp Thiên, Địa Không hay Không Kiếp: cô độc, khó giữ của
Phủ Vũ, Đào Hồng, Lộc đồng cung: triệu phú
Phượng Long ở Mão, Dậu: thi đậu, thăng chức
Mệnh, Thân vần Q
Quyền Sát tại Ngọ: chức lớn (số công hầu)
Quyền đơn thủ: có oai quyền
Quyền đơn thủ ở Tứ Mộ (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi): quyền bính, tính nghi
Quyền gặp Tứ Sát hay nhị sát: có oai quyền, nhưng khiêm tốn như Phạm Lãi, Trương Lương (rút lui khi thành công).
Quyền ngộ Thiên Phủ: cẩn trọng
Mệnh, Thân vần S
Sinh, Tham: được thọ
Sinh tại Hợi: cách Tuyệt Xứ Phùng Sinh
Sinh ngộ Triệt: công danh trắc trở
Sinh hay Vượng: từ thiện, thọ
Sinh tại Hợi, gặp Mã: (cùng Mã, Sinh hay Cơ Lương Thìn Tuất): trẻ 10, già còn 2,3
Mệnh, Thân vần TH
Thất Sát và Kiếp Sát: oai hùng
Thất Sát ở Tí, Ngọ, có Khốc Hư: oai quyền, quân tử
Thất, Hình, Không Kiếp: đồ tể, tù tội
Thất Sát ở Tí, Ngọ, Dần, Thân: cuộc đời vinh hoa
Thất tại Sửu, Mùi: kém
Thất, Quyền, Kiếp Sát: oai hùng
Thất gặp hai sát hay tứ sát: bần, yểu
Thất, Tử Vi: oai quyền, quý hiển
Sát, Kình tại Ngọ thêm sát tinh: mã đầu đới kiếm, người tuổi Bính Mậu hay gặp tai họa, chết thảm. Người Giáp Kỷ gặp lại tốt.
Tham Lang (miếu hay hãm): sao đào hoa thứ hai, dâm, táo tợn
Tham gặp Tuần hay Triệt: ôn hòa
Tham, Thái Tuế: tính tà, đa đoan
Tham, Vũ tại Tứ Mộ thêm Quyền Lộc: đáng 10 còn 7, 8 tiền bần hậu phú
Tham ở Thìn, Tuất, Mão, Dậu: hoạch phát
Tham ở Dần: vững, thọ
Tham ở Tị, Hợi ngộ Hình: tù tội
Tham, Liêm ở Tị, Hợi gặp Tuần, Triệt: lại không sợ tù tội, làm to
Tham Vũ ở Tứ Mộ: anh hùng, nhưng ít được hiểu biết
Tham gặp hai sát hay tứ sát: yểu, long đong
Tham, Văn Khúc, Vũ Khúc: làm quan võ
Tham, Trường Sinh: vững, thọ
Tham, Hao (hãm) hay Kiếp và Tử: keo kiệt
Thanh gặp Hỉ: tốt (như rồng gặp mây)
Thai ngộ Kiếp Sát (hãm): khó đẻ
Tướng bị Tuần, Triệt: bị giảm hẳn
Tướng gặp Không, Kiếp: phiền lụy về tình cảm
Thanh Long: vui vẻ, cơ biến, biện thuyết
Thiên Thọ: được hưởng thọ (thọ cách)
Thái Tuế tọa hay chiếu Mệnh: ưa tĩnh
Tham Vũ giáp Mệnh (hay Cự, Đồng giáp Mệnh): thành công
Nguồn: KHHB - Số 29
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Hạnh Phúc Vợ Chồng Qua Cung Phối
Những Điểm Sai Lầm Trong Các Sao Tử Vi
Vài Điểm Nói Thêm Về Bản Lập Thành Lá Số Tử Vi
Về Những Kinh Nghiệm Tử Vi Chúng Tôi Tiếp Nhận Của Các Vị Lão Thành
Những Nguyên Tắc Giải Đoán Vận Hạn Trong Tử Vi
Lá Số Đặc Biệt Để Làm Quen Với Phương Pháp Giải Đoán
Phân Tích Các Nguyên Tắc Chánh Yếu Về Tinh Đẩu Tại Cung Mệnh, Thân
Cụ Đẩu Sơn Góp Ý Về Vòng Tràng Sinh