By Tử Vi Chân Cơ| 20:12 04/10/2024|
Bài Viết Sưu Tầm

Tự Điển Tử Vi - Cung Mệnh

(Anh Việt)

Chú ý: Những chữ in toàn Hoa là những sao Miếu, Vượng, Đắc địa.

Cung Mệnh _vần D:

Dương (Kình), Kiếp, Tam Hóa: công danh không bền

Dương, Lực, Hình, Hổ: gan sắt đá

Dương, Hình, THIÊN TƯỚNG: mặt tỳ vết

DƯỠNG: được người quý nuôi

Dương, Hỏa: tính như gấu điên

Dương, Không, Kị, Liêm: phi mạng (tử)

Dương, (ở Ngọ tại Mệnh hay Quan): uổng tử

Dương, Kị (tại Thân, Mệnh ở Ngọ): uổng tử

DƯƠNG (Mệnh, Thân tại Ngọ), ĐỒNG: người hùng một phương

Dương, Điếu, Kị, Tang: tự tử

Dương, Đồng, Hư, Khốc: đa ngôn

Dương, Hình, Thất: cuộc sống tù đầy

Dương, Hổ, Phù: cuộc sống tù đầy

Cung Mệnh_ vần Đ:

Đà, Mà: nói ba họa, bị tội

Đà, Việt: tiếng oang oang

Đà, Kị: tính tà, trá

Đà, Kị, Nhật Nguyệt hãm: mù lòa

Đà, Hỏa, Linh, Hình, Việt: nguy về điện, sấm sét

Đà, Hỏa, Kị, La Võng: bị thiêu

Đà, Hỏa, Kị, Việt, La Võng: bị cọp xơi (tai nạn giao thông)

Đà, Kị, Thất, Hình: tì thương

Đà, Kị, Tuế: gặp nạn

Đà, Kị và Tứ Sát: nhiều xấu

Đà, THAM (ở Dần): phong lưu

Đà (hãm) ở 8 cung: khẩu thiệt, lừa dối

Đà, Mã, Hình, Kị: chân bị què

ĐÀO, HỒNG, Kiếp, VI: giảm thọ

ĐÀO, HỒNG: đẹp, vui buồn thay đổi

ĐÀO, HỒNG, TƯỚNG: tính hào hoa, tửu sắc

ĐÀO, THAI (Đào, Thai) tọa chiếu: tiền dâm hậu thú

ĐÀO, Địa Kiếp: hạn sông nước

Đào (tại cung Mệnh): xinh tươi, có lòng dục

ĐÀO, giáp hay chiếu Mệnh: tốt sớm

ĐÀO, HỒNG, LỘC, PHỦ (hay VŨ): triệu phú

ĐÀO, HỒNG, KHÚC, XƯƠNG, TUẾ: văn sĩ, nghệ sĩ

ĐÀO, HỒNG, Thiên Không: tà, như Tào Tháo

ĐÀO, Kị: như hoa bị bão

ĐÀO, Không Kiếp: như hoa bị bão

ĐÀO: về già gặp hay có tang

ĐÀO, Cơ, Cự, Tả Hữu, Tuế: chết

Đào (từ Tí, Sửu đến Ngọ): sớm thành

Điếu, Quan Phù: hay gắt, hay khoe

Đẩu, Thiên Không: khẩu thiệt

Đẩu, Phục Binh: tà dâm, khẩu thiệt

ĐỒNG, LƯƠNG (Dần, Thân): đại quý

Đồng, Lương (Tị, Hợi): du đãng

ĐỒNG, KHÔI, LƯƠNG, VIỆT: quý giá

ĐỒNG, LƯƠNG ở Dậu: bình thường

ĐỒNG, NGUYỆT miếu: có từ tâm

ĐỒNG, Hư, Khốc, Nhật: đa ngôn

Đồng, La Võng (Đinh lại tốt): ba hoa, ba phải

Đồng ngộ Tứ Sát, Hỏa Linh: hành khất

ĐỒNG, LƯƠNG, PHỦ, TƯỚNG: phúc hậu

Đồng ở Tị, có VIỆT: đẹp, quý

ĐƯỜNG, QUỐC, Phù, TẤU, TƯỚNG: tu, cúng lễ

Cung Mệnh_vần G:

Giải Thần: hay hối, vô tâm

Giải Thần, Thiên Giải gặp hung tinh: càng hung

Cung Mệnh_vần H:

Nhị Hao, Mộc, Kị, Hình: bị mổ xẻ

Hao, Việt: so vai

Hao, Tham: nghèo, đói

Hao, Kị: vất vả, long đong, nghèo

Nhị Hao: người thấp bé, còi, ly hương

NHỊ HAO (ở Tí, Ngọ, Mão, Dậu): phong lưu, hào phóng

Tam Hóa, Kị, xen vào giữa: 10 phần còn 5

Tam HÓA (tại Mệnh hay chiếu): thăng tiến, đỗ to

Hỏa, Linh, Mã, Tang: ho lao

HỮU, TẢ, Phù, Tấu, Tướng: đi tu

Hao, Thiên Tướng: mặt nhỏ

Hỏa, Liêm, Phá: bị cháy

Hao, ngộ Thiên Thương: gặp đói

Nhị HAO ngộ nhiều hung: trừ hung

Nhị HAO gặp nhiều cát: vẫn tốt, giầu

Nhị HAO ngộ hai LỘC: giầu sau nghèo

Nhị Hao ở Mệnh ngộ LỘC TỒN: thường

Nhị Hao, Kiếp Sát, Lương (Kỷ): tử thương

Hỏa (chiếu từ Dần, Mão, Tị, Ngọ): đảm

Tam HÓA, Tử Vi: rất tốt (nếu gặp 2 sát, 4 sát) lại xấu như hoa bị bão

HÌNH, MÃ, KHỐC: oai hùng

HỈ (Thiên Hỉ), THẤT SÁT (đồng cung): nhàn, sung sướng

HỈ THẦN ngộ HÌNH: có tì

Hình (ở 10 cung hãm): là dao (thường)

HÌNH (ở Dần, Thân miếu): là gươm (oai hùng)

HÌNH (chiếu Mệnh, hay ở Quan): anh hùng

Hình, ngộ Tuế (ở Dậu): tà, kém

Hình, Hổ, Phá hay Thất Sát, Tuế: tù tội

Hình, Hỏa, Toái: chết vì ác tật

Hình, Hỏa, NHẬT, NGUYỆT: gầy còm

HÌNH, LƯƠNG, THẤT: tính oai hùng

Hình: ba hoa

HÌNH, HƯ, KHỐC, MÃ: làm chức võ lớn

Hình, Liêm (Tị, Hợi): tù tội hay khẩu thiệt

Hình, Tham (Tị, Hợi): tù tội hay khẩu thiệt

HỎA, LINH, THAM (ở Mão, Dậu): oai, quý hiển

Hỏa, Hình (hãm): còn kém

Hỏa, Không, Kiếp: tà, tợn

HÓA (Tam Hóa) 2 sát hay Kị: có tài mà hỏng

Hồng, Kị, 2 sát (Hỏa, Linh, Không Kiếp): xấu

Hổ, Lang (Dần, Tuất): ác thú 

Hổ, Lang: ít lo, tính bừa

Hổ, Lang, Thiên Không: hỏa tai

HỒNG LOAN: tốt đẹp

Hồng, Kị: như tơ đứt, tự tử

HƯ, KHỐC (miếu): oai hùng sau thành công

HƯ, KHỐC (miếu), PHÁ: oai hùng

HƯ, KHỐC (miếu), THẤT: oai hùng

Hư, Khốc (hãm): vòng mắt đen tối

HƯ, KHỐC (tứ Mộ), THAM: tốt lắm

HỒNG, Không, Kiếp: bần, yểu

HỔ ngộ TẤU: hổ đội hòm sắc, tốt công danh

HỔ, PHI, thêm HỈ, PHƯỢNG, LONG, PHI: tốt công danh

HỔ (cung Kim ở Dậu): tốt

HỔ, Tướng, Hỏa Linh, Tuế, Phù: hạn tù

Hình, Không, Kiếp, Phù: bị ghét, ăn đòn

HỈ, ĐÀO, HỒNG, TẤU, VŨ: nghệ sĩ, con hát

HỒNG, TẤU, TƯỚNG hay VI: cung phi

HỒNG, KHÔI, TẤU, XƯƠNG (KHÚC): đậu lớn, học cao

HƯ, Khốc, Trì: mũi có tỳ vết, trĩ

Hư, Khốc, Tuế Phá: răng sâu

HÓA LỘC (Dần, Mão): giầu

HỮU, TẢ, LONG, HỔ, Kình: 2 mắt hư

HỮU, TẢ, LONG, HỔ, HÌNH (tại Mệnh, Bào, Tử, Phúc, Phụ): 2 mắt bị hư

HÀ ngộ THANH: quý hiển

Hà, Hao, Kiếp Sát (hãm)(thêm Cự, Kị): bị nguy, giết, bị chết đuối, mất tích

Hữu, Tả ngộ nhiều cát tinh: càng hung

Hỏa, Linh (hãm tại Mệnh): càng cát

HỎA, LINH (miếu tại Mệnh): người nhỏ

HỔ (ở 2 cung Kim): người vừa

HỈ THẦN: oai, trán cao, hói

HỈ (Thiên Hỉ), HỒNG (miếu): cao lớn, khó tính

Hình, Thái Tuế ở Dậu: khoa bảng

KHOA (đỗ) ngộ Kiếp Không: chỉ là ông đồ


Nguồn: KHHB - Số 26

Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)


Đã sao chép!!!
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ
Hotline: 083-790-1987
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ Chat FB với chúng tôi
Khóa Học Tử Vi Chân Cơ