Tự Điển Tử Vi - Cung Mệnh
(Anh Việt)
Chú ý: Những chữ in toàn Hoa là những sao Miếu, Vượng, Đắc địa.
Cung Mệnh _vần D:
Dương (Kình), Kiếp, Tam Hóa: công danh không bền
Dương, Lực, Hình, Hổ: gan sắt đá
Dương, Hình, THIÊN TƯỚNG: mặt tỳ vết
DƯỠNG: được người quý nuôi
Dương, Hỏa: tính như gấu điên
Dương, Không, Kị, Liêm: phi mạng (tử)
Dương, (ở Ngọ tại Mệnh hay Quan): uổng tử
Dương, Kị (tại Thân, Mệnh ở Ngọ): uổng tử
DƯƠNG (Mệnh, Thân tại Ngọ), ĐỒNG: người hùng một phương
Dương, Điếu, Kị, Tang: tự tử
Dương, Đồng, Hư, Khốc: đa ngôn
Dương, Hình, Thất: cuộc sống tù đầy
Dương, Hổ, Phù: cuộc sống tù đầy
Cung Mệnh_ vần Đ:
Đà, Mà: nói ba họa, bị tội
Đà, Việt: tiếng oang oang
Đà, Kị: tính tà, trá
Đà, Kị, Nhật Nguyệt hãm: mù lòa
Đà, Hỏa, Linh, Hình, Việt: nguy về điện, sấm sét
Đà, Hỏa, Kị, La Võng: bị thiêu
Đà, Hỏa, Kị, Việt, La Võng: bị cọp xơi (tai nạn giao thông)
Đà, Kị, Thất, Hình: tì thương
Đà, Kị, Tuế: gặp nạn
Đà, Kị và Tứ Sát: nhiều xấu
Đà, THAM (ở Dần): phong lưu
Đà (hãm) ở 8 cung: khẩu thiệt, lừa dối
Đà, Mã, Hình, Kị: chân bị què
ĐÀO, HỒNG, Kiếp, VI: giảm thọ
ĐÀO, HỒNG: đẹp, vui buồn thay đổi
ĐÀO, HỒNG, TƯỚNG: tính hào hoa, tửu sắc
ĐÀO, THAI (Đào, Thai) tọa chiếu: tiền dâm hậu thú
ĐÀO, Địa Kiếp: hạn sông nước
Đào (tại cung Mệnh): xinh tươi, có lòng dục
ĐÀO, giáp hay chiếu Mệnh: tốt sớm
ĐÀO, HỒNG, LỘC, PHỦ (hay VŨ): triệu phú
ĐÀO, HỒNG, KHÚC, XƯƠNG, TUẾ: văn sĩ, nghệ sĩ
ĐÀO, HỒNG, Thiên Không: tà, như Tào Tháo
ĐÀO, Kị: như hoa bị bão
ĐÀO, Không Kiếp: như hoa bị bão
ĐÀO: về già gặp hay có tang
ĐÀO, Cơ, Cự, Tả Hữu, Tuế: chết
Đào (từ Tí, Sửu đến Ngọ): sớm thành
Điếu, Quan Phù: hay gắt, hay khoe
Đẩu, Thiên Không: khẩu thiệt
Đẩu, Phục Binh: tà dâm, khẩu thiệt
ĐỒNG, LƯƠNG (Dần, Thân): đại quý
Đồng, Lương (Tị, Hợi): du đãng
ĐỒNG, KHÔI, LƯƠNG, VIỆT: quý giá
ĐỒNG, LƯƠNG ở Dậu: bình thường
ĐỒNG, NGUYỆT miếu: có từ tâm
ĐỒNG, Hư, Khốc, Nhật: đa ngôn
Đồng, La Võng (Đinh lại tốt): ba hoa, ba phải
Đồng ngộ Tứ Sát, Hỏa Linh: hành khất
ĐỒNG, LƯƠNG, PHỦ, TƯỚNG: phúc hậu
Đồng ở Tị, có VIỆT: đẹp, quý
ĐƯỜNG, QUỐC, Phù, TẤU, TƯỚNG: tu, cúng lễ
Cung Mệnh_vần G:
Giải Thần: hay hối, vô tâm
Giải Thần, Thiên Giải gặp hung tinh: càng hung
Cung Mệnh_vần H:
Nhị Hao, Mộc, Kị, Hình: bị mổ xẻ
Hao, Việt: so vai
Hao, Tham: nghèo, đói
Hao, Kị: vất vả, long đong, nghèo
Nhị Hao: người thấp bé, còi, ly hương
NHỊ HAO (ở Tí, Ngọ, Mão, Dậu): phong lưu, hào phóng
Tam Hóa, Kị, xen vào giữa: 10 phần còn 5
Tam HÓA (tại Mệnh hay chiếu): thăng tiến, đỗ to
Hỏa, Linh, Mã, Tang: ho lao
HỮU, TẢ, Phù, Tấu, Tướng: đi tu
Hao, Thiên Tướng: mặt nhỏ
Hỏa, Liêm, Phá: bị cháy
Hao, ngộ Thiên Thương: gặp đói
Nhị HAO ngộ nhiều hung: trừ hung
Nhị HAO gặp nhiều cát: vẫn tốt, giầu
Nhị HAO ngộ hai LỘC: giầu sau nghèo
Nhị Hao ở Mệnh ngộ LỘC TỒN: thường
Nhị Hao, Kiếp Sát, Lương (Kỷ): tử thương
Hỏa (chiếu từ Dần, Mão, Tị, Ngọ): đảm
Tam HÓA, Tử Vi: rất tốt (nếu gặp 2 sát, 4 sát) lại xấu như hoa bị bão
HÌNH, MÃ, KHỐC: oai hùng
HỈ (Thiên Hỉ), THẤT SÁT (đồng cung): nhàn, sung sướng
HỈ THẦN ngộ HÌNH: có tì
Hình (ở 10 cung hãm): là dao (thường)
HÌNH (ở Dần, Thân miếu): là gươm (oai hùng)
HÌNH (chiếu Mệnh, hay ở Quan): anh hùng
Hình, ngộ Tuế (ở Dậu): tà, kém
Hình, Hổ, Phá hay Thất Sát, Tuế: tù tội
Hình, Hỏa, Toái: chết vì ác tật
Hình, Hỏa, NHẬT, NGUYỆT: gầy còm
HÌNH, LƯƠNG, THẤT: tính oai hùng
Hình: ba hoa
HÌNH, HƯ, KHỐC, MÃ: làm chức võ lớn
Hình, Liêm (Tị, Hợi): tù tội hay khẩu thiệt
Hình, Tham (Tị, Hợi): tù tội hay khẩu thiệt
HỎA, LINH, THAM (ở Mão, Dậu): oai, quý hiển
Hỏa, Hình (hãm): còn kém
Hỏa, Không, Kiếp: tà, tợn
HÓA (Tam Hóa) 2 sát hay Kị: có tài mà hỏng
Hồng, Kị, 2 sát (Hỏa, Linh, Không Kiếp): xấu
Hổ, Lang (Dần, Tuất): ác thú
Hổ, Lang: ít lo, tính bừa
Hổ, Lang, Thiên Không: hỏa tai
HỒNG LOAN: tốt đẹp
Hồng, Kị: như tơ đứt, tự tử
HƯ, KHỐC (miếu): oai hùng sau thành công
HƯ, KHỐC (miếu), PHÁ: oai hùng
HƯ, KHỐC (miếu), THẤT: oai hùng
Hư, Khốc (hãm): vòng mắt đen tối
HƯ, KHỐC (tứ Mộ), THAM: tốt lắm
HỒNG, Không, Kiếp: bần, yểu
HỔ ngộ TẤU: hổ đội hòm sắc, tốt công danh
HỔ, PHI, thêm HỈ, PHƯỢNG, LONG, PHI: tốt công danh
HỔ (cung Kim ở Dậu): tốt
HỔ, Tướng, Hỏa Linh, Tuế, Phù: hạn tù
Hình, Không, Kiếp, Phù: bị ghét, ăn đòn
HỈ, ĐÀO, HỒNG, TẤU, VŨ: nghệ sĩ, con hát
HỒNG, TẤU, TƯỚNG hay VI: cung phi
HỒNG, KHÔI, TẤU, XƯƠNG (KHÚC): đậu lớn, học cao
HƯ, Khốc, Trì: mũi có tỳ vết, trĩ
Hư, Khốc, Tuế Phá: răng sâu
HÓA LỘC (Dần, Mão): giầu
HỮU, TẢ, LONG, HỔ, Kình: 2 mắt hư
HỮU, TẢ, LONG, HỔ, HÌNH (tại Mệnh, Bào, Tử, Phúc, Phụ): 2 mắt bị hư
HÀ ngộ THANH: quý hiển
Hà, Hao, Kiếp Sát (hãm)(thêm Cự, Kị): bị nguy, giết, bị chết đuối, mất tích
Hữu, Tả ngộ nhiều cát tinh: càng hung
Hỏa, Linh (hãm tại Mệnh): càng cát
HỎA, LINH (miếu tại Mệnh): người nhỏ
HỔ (ở 2 cung Kim): người vừa
HỈ THẦN: oai, trán cao, hói
HỈ (Thiên Hỉ), HỒNG (miếu): cao lớn, khó tính
Hình, Thái Tuế ở Dậu: khoa bảng
KHOA (đỗ) ngộ Kiếp Không: chỉ là ông đồ
Nguồn: KHHB - Số 26
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Hạnh Phúc Vợ Chồng Qua Cung Phối
Những Điểm Sai Lầm Trong Các Sao Tử Vi
Vài Điểm Nói Thêm Về Bản Lập Thành Lá Số Tử Vi
Về Những Kinh Nghiệm Tử Vi Chúng Tôi Tiếp Nhận Của Các Vị Lão Thành
Những Nguyên Tắc Giải Đoán Vận Hạn Trong Tử Vi
Lá Số Đặc Biệt Để Làm Quen Với Phương Pháp Giải Đoán
Phân Tích Các Nguyên Tắc Chánh Yếu Về Tinh Đẩu Tại Cung Mệnh, Thân
Cụ Đẩu Sơn Góp Ý Về Vòng Tràng Sinh