Ý NGHĨA SAO BẠCH HỔ
Đặc Điểm Sao Bạch Hổ
- Phương Vị: Bắc Đẩu Tinh
- Hành: Kim.
- Loại: Bại Tinh.
- Chủ về: Hình thương, tai nạn, bệnh tật, thị phi, khẩu thiệt, hùng dũng.
- Tên gọi tắt: Hổ.
Bạch Hổ là Sao thứ 9 trong 12 sao thuộc vòng Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Cũng là một trong 4 sao của bộ Tứ Linh là Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ, Hoa Cái. Gọi tắt là bộ Long Phượng Hổ Cái. Cũng là một trong 6 sao của bộ Lục Bại Tinh gồm các sao Tiểu Hao, Đại Hao, Tang Môn, Bạch Hổ, Thiên Khốc, Thiên Hư (gọi tắt là Song Hao, Tang Hổ, Khốc Hư). Phân loại theo tính chất là Bại Tinh.
* Vị Trí Ở Các Cung:
- Miếu địa: Dần, Thân (Bạch Hổ chiếu tây phương)
- Đắc địa: Dần, Thân, Mão, Dậu.
- Hãm địa: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Tuất, Hợi.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Mệnh:
Ý nghĩa về ngoại hình, tướng mạo, tính cách:
- Bạch Hổ đắc địa: Người can đảm, quả cảm, có nghị lực, tài giỏi, quyền biến, ứng phó được với mọi nghịch cảnh, khả năng xét đoán, lý luận giỏi, có tài hùng biện. Riêng với người nữ thì người có khí phách, có ý chí mạnh như đàn ông, có tâm tính của nam giới.
- Bạch Hổ hãm địa: Người ương ngạnh, ngoan cố, cứng đầu, bướng bỉnh. Tính ưu tư, hay lo lắng, phiền muộn, cô độc. Thích ăn ngon mặc đẹp, không nặng về gia giáo.
Ý nghĩa về công danh tài lộc:
- Bạch Hổ đắc địa, khi đi với các bộ sao tốt thì rất hiển đạt về công danh, sự nghiệp, tài năng sắc sảo, can đảm, nghị lực, ứng phó được với mọi nghịch cảnh. Đối với người nam thường hiển đạt về chính trị nếu được nhiều văn tinh hội chiếu, hiển đạt về quân sự nếu được võ tinh đi kèm.
Ý nghĩa về phúc thọ tai họa:
Sao Bạch Hổ bất lợi cho cả cha mẹ, gia đạo và con cái, chưa kể ảnh hưởng xấu đối với chính mình về mặt tâm lý, tính tình, vận số. Đặc biệt nếu đi với sát tinh thì tai họa rất nhiều và ảnh hưởng đến nhiều phương diện, cụ thể như:
- Khổ cực, cô độc.
- Khắc vợ, chồng, góa bụa, cô đơn.
- Bị bắt bớ, giam cầm.
- Bị bệnh tật trầm kha.
- Bị tai nạn nguy hiểm đến tính mạng.
- Yểu tử.
Riêng phái nữ thì gia đạo, hôn nhân thường bị trắc trở, phải muộn chồng, phải cưới chạy tang nếu không thì góa bụa hoặc đau khổ ưu phiền vì chồng con. Đây là sao bất lợi nhất cho đại gia đình (mồ côi) và tiểu gia đình (xung, khắc, ly cách). Mặt khác, vì Bạch Hổ cũng bất lợi cho sự sinh nở. Phải cần sao giải mạnh mới chế giảm được bất lợi đó.
Những Bộ Sao Tốt:
- Bạch Hổ, Tấu Thư: Cả hai sao này hợp nghĩa nhau về khoa ngôn ngữ, tài hùng biện. Đây là người có khả năng diễn thuyết hùng hồn, lời lẽ lưu loát và khích động, có sức quyến rũ bằng ngôn ngữ rất sâu sắc. Các chính khách, ứng viên tranh cử, giáo sư, quan tòa, luật sư rất cần đến bộ sao này. Nếu đi chung với các sao hùng biện khác như Lưu Hà, Lưu Thiên Khốc, Lưu Thiên Hư, Văn Xương, Văn Khúc thì tài hùng biện đạt mức quốc tế.
- Bạch Hổ, Phi Liêm đồng cung (gọi là hổ mọc cánh): chủ sự vui vẻ, nhanh nhẹn, tháo vác, cũng lợi ích cho việc thi cử, cầu danh, đạt quyền chức, may mắn nói chung.
- Hổ, Cái, Long, Phượng (gọi là Tứ Linh): cũng rất hiển đạt về uy danh, sự nghiệp, uy tín, khoa giáp.
- Hổ Kình hay Hổ Hình đồng cung hay hợp chiếu: người có chí khí hiên ngang, có mưu lược, có tài quyền biến, rất đắc lợi về võ nghiệp và văn nghiệp.
- Hổ ở Dần (gọi là Hổ cư hổ vị): ví như cọp ở rừng núi, có thể vùng vẫy tung hoành như ý muốn. Có nghĩa như gặp được thời, gặp vận hội may mắn, có thể phát huy tài năng, đạt chức quyền cao. Vị trí này rất hợp với hai tuổi Giáp và Kỷ, thường lỗi lạc về võ nghiệp, lưu danh hậu thế. Rất độc với tuổi Bính, Mậu.
Những Bộ Sao Xấu:
- Bạch Hổ, Tham Lang: Bị thú dữ cắn.
- Hổ, Kình, Đà hoặc Hổ, Hình, Kỵ: Bị thú cắn.
- Tang, Hổ, Điếu, Binh (gọi là Tứ Hung): rất độc, báo hiệu cho tang tóc, tai nạn chết người, họa lớn. Nếu có Thiên Đồng thì hóa giải được.
- Bạch Hổ gặp Lưu Tang Môn, Lưu Bạch Hổ: tang tóc liên tiếp, ưu phiền rất nặng, đại tang.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Phụ Mẫu:
- Cha mẹ mồ côi, nếu không thì cũng gặp chuyện phiền lòng về làm ăn, cực nhọc, vất vả.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Phúc Đức:
- Bị giảm thọ.
- Gia đình không toàn vẹn.
- Trong họ có người chết non, vất vả, nghèo khổ, cô độc.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Điền Trạch:
- Hay thay đổi nơi ăn chốn ở, hoặc có nhà mà thường phải đi xa, hoặc nội bộ gia đình hay có chuyện bất hòa, tranh chấp về đất đai, nhà cửa.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Quan Lộc:
- Đi với sao tốt thì công danh hiển đạt, đi với sao xấu thì tai họa rất nhiều, bất lợi.
- Bạch Hổ, Phi Liêm: Chủ sự vui vẻ, nhanh nhẹn, tháo vác, cũng lợi ích cho việc thi cử, đạt quyền chức, may mắn nói chung.
- Bạch Hổ ở Dần, gặp thời vận tốt, cơ hội may mắn, phát huy được tài năng, đạt chức quyền cao, tốt cho tuổi Giáp, tuổi Kỷ, xấu cho tuổi Bính, tuổi Mậu.
- Gặp bộ sao Bạch Hổ, Hoa Cái, Long Trì, Phượng Các (gọi là Tứ Linh ), rất hiển đạt về uy danh, sự nghiệp, khoa bảng.
- Bạch Hổ, Kình Dương hoặc sao Thiên Hình đồng cung hay hợp chiếu, người có chí khí hiên ngang, có mưu lược, có tài quyền biến, rất đắc lợi về võ nghiệp và văn nghiệp.
- Bạch Hổ, Tấu Thư, có tài hùng biện, văn học.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Nô Bộc:
- Bè bạn, người giúp việc ương ngạnh, bướng bỉnh, dũng mãnh, hay có sự lấn lướt.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Thiên Di:
- Ra ngoài hay gặp nguy hiểm, vất vả mới tranh đoạt được danh lợi.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Tật Ách:
- Bạch Hổ chỉ xương trong cơ thể con người. Bạch Hổ là bại tinh cho nên báo hiệu hai loại bệnh tật:
- Bệnh về tinh thần, biểu hiệu bằng sự âu sầu, u buồn, uỷ mị, bi quan.
- Bệnh về vật chất, cụ thể là máu huyết, gân cốt như hoại huyết, áp huyết cao, đau gân, đau tim, nhức xương, tê thấp. Vì vậy, đối với phụ nữ, tình trạng khí huyết kém hay đưa đến sự đau yếu về kinh nguyệt, về tử cung, có ảnh hưởng đến sự sinh nở.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Tài Bạch:
- Kiếm tiền cực nhọc, tự tay tạo dựng tiền bạc.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Tử Tức:
Có một trong các ý nghĩa sau:
- Khó sinh, sinh non ngày tháng.
- Sinh con khó nuôi hoặc sinh con nhưng không được nuôi.
- Gặp Kình Dương, Thất Sát, có thể không con.
- Gặp Địa Không, Địa Kiếp, sinh nhiều nuôi ít.
- Gặp Thai, sẩy thai, con chết non.
- Gặp Địa Không, Địa Kiếp, sao Thai, có thể phá thai. Nếu thêm sao Thiên Hình, có mổ xẻ lúc sinh nở, con chết trong bụng mẹ, khó sinh, phá thai.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Phu Thê:
Có những ý nghĩa hoặc một trong những ý nghĩa sau:
- Cưới chạy tang.
- Có tang chồng hay vợ hoặc ly thân, ly hôn.
- Ở góa (nếu Phúc, Mệnh, Thân xấu).
- Lấy vợ hay chồng có tật, mù lòa mới tránh được hình khắc, chia ly.
* Sao Bạch Hổ Ở Cung Huynh Đệ:
- Anh chị em chết non.
- Bạch Hổ, Tang Môn, Thái Tuế, anh chị em bất hòa, xung khắc, khắc khẩu, không hợp tính nhau.
- Bạch Hổ, Tang Môn, Thiên Mã, anh chị em ly tán, xa cách.
* Bạch Hổ Khi Vào Các Hạn:
Có tang trong các trường hợp sau:
- Bạch Hổ, Bệnh, Khách.
- Gặp Lưu Tang, Lưu Hổ, Lưu Khốc, Lưu Hư (có nhiều tang liên tiếp, có đại tang).
- Bạch Hổ, Khốc, Mã (súc vật chết vì bệnh tật).
Bị ác thú cắn hoặc tai nạn giao thông nếu gặp:
- Hổ Riêu hay Hổ Đà Kỵ Nhật.
- Hổ Đà Hình hay Hổ Khốc Riêu.
- Hổ ở Dần, Địa Kiếp ở Tuất.
- Hổ, Kình, Đà hay Hổ, Hình, Kỵ.
Bị kiện tụng, khẩu thiệt, ốm đau nếu gặp:
- Hổ, Phục.
- Hổ, Tuế, Phù, Phủ.
Đại Tiểu Hạn cần lưu ý xem kỹ Bạch Hổ và Lưu Tang, Lưu Hổ. Nếu đồng cung thì sự hung hiểm càng nhiều.
Theo: Sưu Tầm
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Bài viết liên quan
Vài Điểm Nói Thêm Về Bản Lập Thành Lá Số Tử Vi
Về Những Kinh Nghiệm Tử Vi Chúng Tôi Tiếp Nhận Của Các Vị Lão Thành
Những Nguyên Tắc Giải Đoán Vận Hạn Trong Tử Vi
Lá Số Đặc Biệt Để Làm Quen Với Phương Pháp Giải Đoán
Phân Tích Các Nguyên Tắc Chánh Yếu Về Tinh Đẩu Tại Cung Mệnh, Thân
Cụ Đẩu Sơn Góp Ý Về Vòng Tràng Sinh
Lá Số & Cuộc Đời Nữ Nghệ Sĩ Hồ Điệp
Trung Tín Nghĩa Khí Là Quan Vân Trường